Tang 1
GIA
PHẢ HỌ PHAN – PHẢ DANH.
(
BỘ GIA PHẢ GỒM : PHẢ DANH, PHẢ CHI TIẾT , PHẢ KÝ , VĂN TÉ )
NHỮNG
ĐIỀU CẦN BIẾT
I HỌ PHAN XÓM 18, HƯNG THẮNG , HƯNG NGUYÊN NGHỆ AN
LÀ HỌ
PHAN VĂN *
Có gốc ở HÀ TĨNH ( Dương Vinh quận, ) Theo tương truyền khẩu dụ của các vị TIỀN BỐI là từ HỌ MẠC
đổi sang .
II Trong thời kỳ
triều đại nhà NGUYỄN cụ THỦY TỔ - PHAN
NHỊ LANG – TỰ PHÚC TINH cùng anh cả …..
bỏ làng quê đi lánh nạn ** ( tương truyền người anh đi ra phía HÀ TÂY )
III Tổng THÔNG LẠNG –
NGHỆ AN Là nơi cụ PHAN NHỊ LANG CÙNG VỢ
CON ẩn dật lánh nạn và sinh ra dòng tộc PHAN VĂN hiện nay.
Do
bối cảnh lịch sử dân tộc , hoàn cảnh gia tộc qua các thời kỳ diễn biến phức tạp
cho nên GIA PHẢ của họ không được ghi chép lưu truyền đầy đủ , chi tiết . Nay
thuận tình , thuận cảnh PHAN TỘC LẬP PHẢ
để con cháu gần xa rõ nguồn tỏ
gốc giữ gìn nề nếp gia phong ,
tiện bề HƯỚNG VỀ TIÊN TỔ.
Trang 2
IV LƯU Ý
1/ Thông tin GIA PHẢ đươc lưu trữ trên
trang mạng ,
(
phantienhungthang.blogspot.com ) và ( phantienbaria@gmail.com)
Được in thành
cuốn gửi về các chi , phái , lưu ở NHÀ
THỜ PHAN VĂN – xóm 18 – hưng Thắng – Hưng Nguyên –
Nghệ An .
2/
Thông tin GIA PHẢ phải được cập nhật liên tục kịp thời chính xác khi có những thay đổi
( Trực tiếp điện thoại vào số 01286 1186 60 để tộc trưởng
điều chỉnh , bổ sung )
3/ Đây là cuốn PHẢ DANH cho nên
nhiều thông tin cá nhân chưa đươc ghi chép đầy đủ .
để có cuốn
GIA PHẢ CHI TIẾT Thì cần cung cấp rất
nhiều thông tin cá nhân nhất là các
vị TIỀN BỐI , CAO NIÊN
Vậy tộc trưởng yêu cầu các
cụ , ông bà…..ghi chép bằng văn bản
thông tin từng người gữi cho TỘC TRƯỞNG.
Sau khi có đày đủ thông tin Họ sẽ in cuốn GIA PHẢ
CHI TIẾT
4 / - Trong GIA PHẢ CỦA HỌ mỗi ngươi có một mã số riêng biệt để biết
Cụ
thể số 57 ( là số thứ tự trong di bản phả tế của họ ) nhằm tên cụ
CAO TỔ
57 V1
CAO TỔ TỶ PHAN CHÁNH THẤT ( Vợ cả )
57 v2
CAO TỔ TỶ PHAN KẾ THẤT
( Vợ 2 )
57 v3
CAO TỔ TỶ PHAN Á THẤT
( Vợ 3)
57- 1 x CON
GÁI LỚN XUẤT GIÁ
57-2X CON GÁI THỨ 2 XUẤT GIÁ
Ví
dụ 57-512 A ( là đời thứ 5 chiu của CAO TỔ…. Con thứ 10 của cụ 57-512 )
57- 512Av
là Chiu dâu của CAO TỔ , Vợ của 57-512A
Vì mỗi đời là một ký tự cho nên con thứ 10 là A , con thứ 11 là B ,
con thứ 12 là C….
- dòng chữ nghiêng ( nghiêng ) là người đã qua đời .
Trang 3
MẠC TIỀN PHAN THỦY TỔ KHẢO thừa truyền khảu dụ
MẠC TIỀN PHAN THỦY TỔ TỶ thừa truyền khảu dụ
1 . PHAN TIHỦY TỔ KHẢO ,
Tiềên Vinh Dương quận Phan nhị lang
tự Phúc Tinh phủ quân
2 . PHAN THỦY TỔ TỶ
Tiền Yên Định quận Hồ thị
hằng nhị Hiệu Bà Sủng phu nhân.
***
PHAN TIÊN TỔ KHẢO
3 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương
quận Phan nhị lang tự Lý Tính phủ quân
4 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Trấn Lưu
quận, Nguyễn thị lĩnh nương hiệu từ
thuận
phu nhân.
5 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh
Dương quận ,Phan nhị lang tự Phúc Khải phủ quân
6 . PHAN TIÊN TỔ TỶ tiền ……………quận ,
Nguễn á nương hiệu từ tín phu nhân.
7 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương
quận , Phan quý lang tự Chính Giác phủ quân.
8 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Trân Lưu
quận. Nguyễn á nương , hiệu từ thuận phu nhân.
9 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương
quận, Phan quý lang phủ quân.
10 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vnh Dương
quận, Phan trọng công tự Phúc Tạo phủ quân.
11 . PHAN TIÊN TỔ TỶ. Tiền Trân Lưu quận.
Nguyễn thị hằng tam, hiệu từ huệ phu nhân
12. PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền bản phủ
hạo sinh. Phan công quang thụy cung trai tiên sinh .Tú tài, xóm Mai ,làng Thân Thượng,Trung Mâu xã, Thông Lạng
tổng ,Hưng Nguyên huyện
13 . PHAN TIÊN TỔ TỲ Tiền bản phủ
hạo sinh Phan chính thất . Nguyễn thị hằng nhất hiệu từ thuận
phu nhân.
Trang 3
|
TIÊN TỔ
|
T13 – o/13
|
Nam 7 0/7
|
Nũ
|
Dâu 6—o/6
|
Rể
|
Trang 4
14 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Quốc Tử Giám
giám sinh thăng thụ tư vinh huyện , Tri huyện, Phan quý công tự
Hựu Dũng trọng minh đốc doản tiên sinh.
15. PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Quốc Tử Giám ,
giám sinh thăng thụ tư vinh huyên , Tri huyện.
16 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO. Tiền bản phụ hạo
sinh Phan hửu Tư thụy cung trai tiên sinh.
17 . PHAN TIÊN TỔ TỶ. Tiền bản phụ hạo
sinh Phan Thứ Quy. Nguyễn thị trưởng nữ hiệu từ an phu nhân
.
18 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO . Tiền phụng nhập
thị hậu mạ tả đội, đội trưởng thiên hộ chức điệu kỳ húy Phan quý
công tự Nhân Thọ thụy cán nhuệ phu quân .
19 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền phụng nhập thị
hậu mạ tả đội thiên hộ chức điệu kỳ húy Phan chính thất .
Nguyễn hằng nhị hiệu từ tâm phu nhân.
20 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền ưu binh thượng
võ Phan Hửu Trí phu quân.
21 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền khuông kỳ ưu
binh Phan Hửu Luân thiện nhân .
22.
PHAN NGUYỄN CHẤT
23 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền thập lý hầu
Phan chính thất. Phan thị trưởng nữ ,hiệu từ ý phu nhân.
24 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền thừa ấm
nhiên nam Phan quý công tự Trọng Thản thụy trực phác phu quân.
25 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền thừa
ấm nhiên nam Phan chính thất Phan thị hằng quý hiệu từ tín phu nhân.
26 . PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền chủ thụ
cai hợp chức kiêm hương trung kỳ lão Phan quý công tự Nguyễn Quý cương
trực phu quân.
27 . PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền chủ cai hợp
chức kiêm hương trung kỳ lão Phan chính thất. Nguyễn thị hằng nhất
hiệu cần kiệm phu nhân.
Trang 4
|
TIÊN TỔ
|
T 14--0/14
|
Nam 8--0/
|
Nữ
|
Dâu 6---0/6
|
Trang 5
PHAN CAO
CAO TỔ
28 . PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền ưu binh nội
dực đội phấn lực tướng quân hiệu lĩnh tư tráng sĩ thiên
hộ chức Phan quý công tự Trong Kham thụy mẫn trực phủ quân .(Trưa 03/1)
29 . PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền ưu binh
nội dực đội phấn lực tướng quân hiệu lĩnh tư tráng sĩ thiên hộ chức
Phan chính thất Nguyễn thị hằng nhất từ thuận phu nhân.Trưa10/4
30 .PHAN QUÝ DƯỠNG
31 . NGUYỄN THỊ DƯỠNG
32. PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền
thập lý hầu kiêm chi thụ cai hợp chức Phan quý công tự Doãn Thưởng
thụy cương trực phủ quân.
33 . PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu
kiêm chi thụ cai hợp chức Phan chính thất Phan thị hằng ……hiệu từ
thuận phu nhân.
34 . PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền thập lỳ
hầu chi thụ cai hợp chức nhị đạo. Cựu triều phó chiến chỉ huy quán
quân sự Phan quý công tự Doãn Lại thụy đôn phúc phủ quân.
35 . PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu
chi thụ cai hợp chức nhị đạo. Cựu phó chiến chỉ huy quán quân sự
Phan chính thất. Phan thị hằng quý hiệu cần kiệm nhụ nhân.
36 PHAN.CAOCAO TỔ KHẢO Tiền chỉ thụ súy
tướng sỹ, lang thừa hoa diệu, trị sự chức Phan quý công tự Hửu Tựu ,
thụy chất phác phu quân.
37 PHAN. CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu ,
kiêm cai hợp chức, Phan chính thất Phan thị hàng nhất, hiệu cần kiệm
phu nhân.
38 . PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền cai
hợp chức, Phan quý công tự Hửu Chấn phủ quân.
39 PHAN. CAOCAO TỔ TỶ Tiền cai hợp
chức Phan chính thất, Phan thị nhụ nhân.
40 . PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền sự binh ,
chánh ngụ trường Phan quý công tự Hửu Trực thụy chất phác thiện
nhân.
*****
Trang 5
|
TIÊN TỔ
|
T 13
|
Nam 7
|
Nữ
|
Dâu 6
|
Trang 6
PHAN CAO TẰNG TỔ
41 PHAN.
CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền chi thụ ấm tú lâm đường nhiên nam kiêm
hương trung kỳ lão Phan quý công tự Trọng Kỳ chất phác phủ
quân.
15/3
42 PHAN.
CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền chi thụ ấm tú lâm đường nhiên nam kiêm hương
trung kỳ lão Phan chính thất Phan thị hàng ngụ hiệu từ thuận nhụ
nhân. 02/6
43 . PHAN CAO
TẰNG TỔ TỶ Tiền chi thụ ấm tú lâm đường nhiên nam kiêm hương
trung kỳ lão Phan kế thất Nguyễn thị hàng nhất hiệu từ thuận nhụ
nhân.
44 . PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền tòng học nghiệp thi trúng
khóa cách Phan nhị lang tự Văn Chất thụy mẫn trực thiện nhân.
45 . PHAN CAO
TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng học nghiệp thi trúng khóa cách Phan chíh
thất. Nguyễn thị hàng nhất, hiệu từ thiện nhụ nhân.
46 . PHAN CAO
TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu kiêm thập lý hầu Phan quý công tự
Trong Quyền thụy chất phác phủ quân.
47 . PHAN CAO
TẰNG TỔ TỶ Tiền nhiên phu kiêm thập lý hầu Phan chính thất nhụ
nhân.
48 . PHAN CAO
TẰNG TỔ KHẢO Tiền tòng học nghiệp thi trúng khóa cách kiêm
hương trung kỳ lão ,kiêm dược đạo lương y , Phan quý công tự Đình Khuê
thụy cương trực thiện nhân.
49 . PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng học nghiệp thi trúng khóa
cách kiêm hương trung kỳ lão, kiêm dược đạo lương y , Phan chính thất,
Trần thị hàng…hiệu cần kiệm nhụ nhân.
50 . PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền kỳ anh Phan quý công, tự Doãn
Chất thụy cương trực thiện nhân.
51 . PHAN CAO
TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu, Phan nhất lang tự Hửu Ý thụy mẫn
trực thiện nhân.
52 . PHAN CAO
TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu Phan nhất lang tự Doãn Thanh
thụy cương trực tín nhân.
53 . PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền thuộc long võ dinh, diệu võ
cửu đội, đội trưởng tăng cẩu binh chánh đội trưởng tòng lục phẩm
hàm Phan quý công tự Trọng Cư. Thụy trung tín phủ quân.
54 . PHAN CAO
TẰNG TỔ TỶ Tiền thuộc long võ dinh võ diệu cửu đội, đội
trưởng tăng cẫu binh chánh, đội trưởng tòng lục phẩm hàm Phan chính
thất, Phan thị hàng nhị hiệu cần kiểm nhụ nhân.
Trang 6
|
TIÊN TỔ
|
Tg 14
|
Nam 8
|
Nữ
|
Dâu 6
|
Trang 7
55 . PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu kiêm hương
trung kỳ lão, tái dự nhập văn hội, Phan thứ lang tử Trọng Trinh thụy
chất phác thiện nhạn.
56 . PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng phu , kiêm hương trung
kỳ lão Phan chính thất, Phan thị … nhụ nhân.
61 . PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên phu dự
nhập văn hội,kiêm ban thôn kỳ lão Phan thứ lang tự Văn Sự, thụy
cần kiệm phủ quân
62 . PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức
Phan chính thất. Nguyễn thị hàng ngụ nhụ nhân.
63 . PHAN CAO TỔ KHẢO tiền
tòng học nghiệp, thi trúng khoá cách kiêm dược đạo lương y , tái thụ
bản hương hào Phan thứ
lang tự Văn Nghị cương trực phủ quân.
64 . . PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức
Phan chình thất . Nguyễn thị hàng nhất nhụ nhân
65 . . PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức
Phan kế thất. Phan thị Sa nhụ nhân.
66 . . PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên phu dự
nhập văn hội, tái thụ ưu binh, Phan trưởng lang tự Văn Dinh thụy cương
trực phủ quân.
67 . . PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu
chức Phan chính thất, Nguyễn thị hàng tam nhụ nhân.
68 . . PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên
phu ,dự nhập văn hội Phan thứ lang tự Văn Mân, thụy chất phác phủ
quân/
******
57 . PHAN CAO TỔ
KHẢO
Tiền
thừa ấm nhiên nam, tái thụ bản thôn cai hợp chức, niên tê bát,
Phan quý lang, tự Trọng Kiên thụy cương trực thiện
nhân phủ quân.
58 . PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức
Phan chính thất,
Nguyễn thị hàng nhất nhụ nhân.( con gái
lấy chồng về 20—mẹ cố Cửu Oánh và cố Huệ
)
59 . PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức
Phan á thất ,
Nguyễn thị hàng nhất nhụ nhân.( Lấy chồng về 17 –mẹ ô.Lương Cỡ. ô. Thứ và Phan thị Thông không lấy chồng)
60 . PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức
Phan kế thất, Nguyễn thị hàng nhất nhụ nhân.( có 4 trai và 1 gái út )
Trang 7
|
TIÊN TỔ
|
Tg 14
|
Nam 6
|
Nữ
|
Dâu 8
|
Trang 8
57-1 X
|
Con bà cả Lấy chồng về 20
|
(con là ô. Cửu Oánh, ô Huệ)
|
||||||||||||
57-2 X
|
Con bà hai Lấy chồng về 17
|
( con là ô.Lương Cỡ. ô. Thứ)
|
||||||||||||
57-3 PHAN THỊ THÔNG
|
Con bà hai- không lấy chồng
|
|||||||||||||
57-4 PHAN VĂN
HOẠCH 1875
Tối 06-s07/8 /1946 ( 71 tuổi )
|
Phan thị Hoe
Phan thị Hai
Phan V ăn Trung
Phan văn Đương
Phan thị Em
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||||
57-4 V tối 01 – s 02
/10
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
|||||||||||||
57-5 PHANQUANG
CHÂU
|
Phan văn Nghi
Phan thị …
Phan văn Nghị
Phan Luận
Phan thị Thiu
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||||
57-5 V
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
|||||||||||||
57-6 PHAN HỬU
VY
|
Phan thị Hoe
Phan Hân
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||||
57-6 V
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
|||||||||||||
57-7 PHAN HỬU
TÀI
10/9
|
Phan văn Tác
Phan thị Nhạ
Phan thị Ngan
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||||
57-7 V 06/04
|
||||||||||||||
57-8x PHAN THỊ Ý
|
Lấy chồng về 19 ( con là bà
Cán 20)
|
|||||||||||||
Trang 8
|
ĐỜI I
|
12
|
4
|
4
|
4
|
|||||||||
Trang 9
57-41X
PH THỊ HOE ( bà Bát Tự )
|
||||||||||||||
57-42X
P. THỊ HAI (bà Phó Xang)
|
||||||||||||||
57-43
PHAN VĂN TRUNG
Tối 28- s 29 /11/1982
|
Hán
tự
|
Làm
ruộng
|
Phan
văn Tụ
Phan
văn Hội
Phan
quốc Thiện
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-43
v PHAN THỊ
tối 04 – s05/ 8/ 1942
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
|||||||||||||
57-44
PHAN VĂN ĐƯƠNG
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
|||||||||||||
57-44 v
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
|||||||||||||
57-45
X PHAN T. EM ( bà Hoàn )
|
Lấy
chồng về Lanag2 Đô Yên
|
|||||||||||||
Trang 9
|
ĐỜI II
|
Cố Hoạch
|
7
|
2
|
3
|
2
|
||||||||
trang 10
57-51 PHAN VĂN NGHI s. 1901
Mất 25/01/1952
|
5 / pháp văn
|
Đội/ đ oan/ 3/1946 đg viên bithu nông dân H<N
|
Phan xuân Quế
Phan văn Huế
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-51 v PHAN THỊ TƯ 1901
Mất 06/06/1952 ( xóm bụt )
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
|||||||||||||
57-52 x PHAN THỊ HAI
|
( Cố hương)
|
Lấy chồng 18
|
||||||||||||
57-53 PHAN VĂN NGHỊ
1905
Mất
|
Phan thị Hoe
Phan thị Em
Phan văn vĩnh
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||||
57-53 v PHAN THỊ MƯỜI 1911
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
|||||||||||||
57-54
PHAN
LUẬN
31/07/1917 Mất 29/ 8 /98
|
Trung học\
ĐẠI ÚY
|
Tiểu Đoàn trương
|
Phan thị Hạnh
Phan văn Bình
Phan Văn Minh
Phan thị Nhàn
Phan thị Mai
|
Vân Tân – Bình Lục- Hà Nam
|
||||||||||
57-54 v1 TRẦN THỊ VỌNG 1915
Văn ấp bình lục
Mất 09 / 12 /62
|
Vân Tân – Bình Lục- Hà Nam
|
|||||||||||||
-54 v2 TRẦN THỊ THAH HÀ
sinh 1930
|
Vân Tân – Bình Lục- Hà Nam
|
|||||||||||||
57-55 X PHAN THỊ THIU
|
Bà chắt Tùng ở Hưng Tiến
|
|||||||||||||
Trang 10
|
ĐỜI II
|
C.Châu
|
9----1/8
|
3
|
2
|
4-----1/3
|
||||||||
trang 11
57-61
x PHAN THỊ
|
Lấy chồng về
Hưng Tiến
|
|||
57-62
PHAN HÂN
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
57-71
X PHAN THỊ NHA
|
||||
57-72 X PHAN THI NGA N
Mất
2011 – 95 t
|
||||
57-73
PHAN VĂN TÁC
1914
mất 02/07/1974
|
Phan
văn Hùng
Phan
thị Nhị
Phan
văn Phùng
Phan
thị Liên
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||
57-
73 V TRẦN THỊ ĐƯỜU 1915
Mất
17/ 02 /2004 – 89 t
|
Trang 11
|
ĐỜI II
|
C.Vy.C.Tài
|
6
|
2
|
3
|
1
|
trang 12
ĐỜI THỨ 3 PHAN
HIỂN
47/57-431
PHAN VĂN TỤ 1927
Mất
19/7 al 2007 81 tuổi
|
Yếu
lược 9/12
|
Chánh
thanh tra sở l.thực Nghệ Tỉnh
|
Phan
thị Hảo
Phan
văn Tiến
Phan
văn Hán
Phan
văn Hoàng
Phan
văn Thục
Phan
văn Nhuyến
|
|
57-431
v NGUYỄN THỊ NHỎ 1928
|
Cb
xóm
|
|||
57-432
PHAN VĂN HỘI 1930
l/sỹ
|
Đại
Đội trường
Hs
1952 mặt trận HNN
|
Hy
sinh tại chiến dịch HÀ NAM NINH 1952
|
||
48/57-433
PHAN QUỐC THIỆN 1936
|
9
|
Hưu
trí / trưởng phòng kế hoạch
|
Phan
thị Thanh
Phan
thị Thủy
Phan
thị Thu
Phan
thị Thảo
Phan
quốc Thịnh
Phan
quốc Thuần
|
|
57-433
V ĐẬU THỊ THOAI 1938
|
9
|
Ytá
|
Huân
ckc 1
|
Trang 12
|
ĐỜI III
|
C. Trung
|
5---3/2
|
3---1/2
|
2--- 2/0
|
trang 13
57-441
PHAN VĂN CHÂN L/SỸ
Hs
18 /6 /1968
|
||||
57
– 441 v NGUYỄN THỊ XUÂN
Em
ông Minh xóm 19
|
||||
57-442
X PHAN THỊ NỮ
Chồng
– NGUYỄN XUÂN LÔ
|
SƠN
LA
|
|||
57-443
PHAN VĂN THÀNH
Mất
09/06/1982
|
9
|
t.
c kêtoán
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
|
57-444
X PHAN THỊ HẠNH
Chồng
– LÊ VĂN TỨ xóm 17
|
||||
57
– 445 X PHAN THỊ XUÂN
Ch
– TRỊNH X. THƯỜNG - Vinh
|
||||
49/
57-446 PHAN VĂN CHÍNH
07/10/1956
|
9
|
|||
57-446
V……… THỊ LĨNH
12/12/1955
Hưng Tây
|
9
|
Trang 13
|
ĐỜI III
|
C. Đương
|
8---5/3
|
3----1/2
|
3---3/0
|
2----1/1
|
trang 14
57-511PHAN XUÂN QUẾ 1928
|
Trung học
|
Đại tá cục trưởng kt qk4
|
huân qc 2 / ccong 1 / ctháng 3
|
|
57-511 V LÊ THỊ NGHỊ 1930
Hải chánh hải lăng qt
|
3
|
|||
57-512 PHAN VĂN HUẾ 1933
|
4
|
Chủ nhiệm htx
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương
|
|
57
-512 V LƯƠNG THỊ VIÊM 33
|
3
|
Giang Sơn Đông - Đô Lương
|
57-531 PHAN THỊ HOE
|
||||
57-532 PHAN THỊ EM
|
||||
57-533 PHAN VĂN VỊNH 1938
|
7
|
Bđội phục viên
|
Th. Lương
v.Hùng
v Vương
thị Viễn
|
|
57-533 V NGUYỄN
THỊ LAN 1939
|
Y tá
|
Trang 14
|
III
|
C.Nghi. Ngh
|
8----6/
|
3---3/0
|
2
|
3-----3/0
|
trang 15
57-541 X PH THỊ HẠNH 1947
|
||||
57-542
PHAN VĂN BÌNH 1955
|
12
|
Hưu
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
|
57-542 v TĂNG THỊ NGUYỆT 1956
|
Th/ Thủy78
Thi Yến 79
Van Kháng 84
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
||
5742 V2 … THỊ
SÂM 195 Tx phủ lý
|
Không có con
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
||
57-543 PHAN VĂN MINH
1959
|
12
|
t/binh phuc viên
|
Thị Dung 83
Văn An 84
|
HÀ NỘI
|
57-543 V PHAN THỊ LINH
1959
|
HÀ NỘI
|
|||
57-544
X PHAN THỊ MAI
Chồng
HOÀNG
|
B/SỸ
|
|||
57-545 PH. THỊ NHÀN (
chết )
|
Trang 15
|
Đời III
|
C. Luận
|
8----7/1
|
2---2/0
|
3----2/1
|
3---3/0
|
trang 16
57- 711 PHAN VĂN HÙNG
LIỆT SỸ HS/ 09/10/1965
|
||||
57-712
X PHAN THỊ NHỊ
Ch
. CỪ Hưng Phú
|
||||
57-713
PHAN VĂN PHÙNG 10 /47
02
/7 /1992
|
PHAN
VĂN TÙNG 74
PHAN
VĂN TOẢN 76
PHAN
VĂN CHƯƠNG 31/8/ 82
PHAN
THỊ NHƯỢNG 1979
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||
57-713
V BẠCH THỊ LAN
|
||||
57-714
X PHAN THỊ LIÊN
Ch
– PHAN HỬU HOAN X18
|
Trang 16
|
Đời III
|
C. Tác
|
5---2/3
|
2---0/2
|
2----1/1
|
1----1/O
|
trang 17
ĐỚI THỨ 4
57-4311
PHAN THỊ HẢO 1950
|
Trung
cấp
|
CB
HƯU TRÍ
|
||
57-4312
PHAN VĂN TIẾN 1954
|
Đại
học
|
ĐẠI
ÚY Bộ đội
–
phục viên
|
PHAN
THANH LICH
PHAN
THIÊN NGA
PHAN
QUANG SỸ
|
Phước
Nguyên, Bà Rịa - BRVT
|
57-4312
V PHAN THỊ LAN 1963
|
Trung
cấp
|
Buôn
bán
|
||
57-4313
PHAN VĂN HÁN 1957
|
7/10
|
Làm
ruông
|
PHAN
VĂN TRIỀU
PHAN
THỊ VĂN
|
Ở
quê
|
57-4313
V DƯƠNG THỊ THỦY
1956
|
||||
57-4314
PHAN VĂN HOÀNG 1960
|
Đ.HOC
|
DẠY
HOC
|
PH
VĂN QUANG TRƯỜNG
PH
THỊ HƯỜNG NHUNG
|
|
57-4314
V PHẠM T.THU HÀ 1970
|
C.ĐẲNG
|
DẠY
HỌC
|
||
57-4315
PHAN VĂN THỤC 1964
|
10
|
BĐPViên
|
PHAN
THÁI LINH
PHAN
THÁI NGUYÊN
|
|
57-4315
V NGUYỄN THỊ HÀ
|
Làm
ruông
|
|||
57-4316
PHAN VĂN NHUYẾN 1970
|
Cao
đẳng
|
Công
chức
|
PH
VĂN QUANG LONG
PH
VĂN TẤN VỸ
|
Hooc
môn – TP HCM
|
57-
4316 V LÊ THỊ LIÊN 1975
|
CN
|
Trang 17
|
Đời IV
|
Ô. Tụ
|
11----11/0
|
5----5/0
|
1----1/0
|
5----5/0
|
trang 18
57-4331
X PHAN THỊ THANH 1964
Ch HOÀNG THIÊN
1958
|
Cao
đẳng
|
Ở
Nghĩa Đàn
|
||
57-4332
X PHAN THỊ THỦY 1966
Ch
NGUYỄN THANH TUYÊN 66
|
Cao
đẳng
|
TP
Vinh
|
||
57-4333
X PHAN THỊ THU 1968
Ch
VÕ HẢI DƯƠNG 1968
|
Cao
đăng sp
|
Hiệu
trưởng
|
Ở
Tân Lạc – Quỳ Châu
|
|
57-4334
PHAN THỊ THẢO 1970
Ch
PHẠM VĂN HẢI 1970
|
Ở
Quỳ Châu
|
|||
57-4335
PHAN QUỐC THỊNH
1972
|
Đại
học
|
43351 PH THỊ
KHÁNH LINH 2003
43252
PHAN TRỌNG KHOA 2009
|
||
57-4335
V TRẦN THỊ GIANG 78
|
g.
viên
|
|||
57-4336
PH. QUỐC THUẦN73
|
9
|
43361 PH THỊ
TUYẾT MAI 1999
43362 PHAN QUỐC
ĐẠT 2001
|
||
57-4336
V TRẦN ThTUYẾT 78
|
12
|
Trang 18
|
Đời IV
|
Ô Thiện
|
8----8/0
|
2---2/0
|
4-----4/0
|
2----2/0
|
trang
19
57-4461
PHAN VĂN ĐẠT
|
44611 PHAN TRẦN VIỆT ANH 2004
44612 PHAN TRẦN QUỐC HUY
2009
|
|||
57-4461
V TRẦN THỊ HUYỀN
|
||||
57-4462X
PHAN THỊ HƯNG
Lấy
chồng về 19
|
||||
57-4463
PHAN VĂN THÁI
|
57-44631 PT. KIM NGÂN
13/10/2004
...44632 P V. DUY BẢO
16/07 Bính thân 2016
|
|||
57-4463v
ĐẬU THỊ THOẢI
|
19
|
IV
|
Ô. Chính
|
5-----5/0
|
2-----2/0
|
1-----1/0
|
2----2/O
|
trang 20
5111 x PHAN THỊ MAI
1952
|
9
|
|||
Chồng NGUYỄN HẢI THẢO
|
9
|
Hưu /tr tá
|
||
5112 x PHAN .THỊ
LIỆU 1955
|
Tr/ cap
|
Hưu
|
||
C hồng1 NGUYỄN VĂN MINH
|
Bác sỹ
|
G/Đốc
|
||
Chô 2 NGUYỄN VĂN
HÙNG
|
Lái xe
|
Hưu
|
Vinh
|
|
5113 X PHANTHỊ NGUYỆT 59
Ch. NGUYỄN CẢNH KIM
|
9
12
|
Thượng úy cavt hưu
|
Giang son đô lương
|
|
5114 PHAN VĂN SÂM 1961
|
12
|
Đại úy hưu
|
Tuân / phương
|
|
5114 V TĂNG THỊ LIỆU1959
|
12
|
Hưu ( văn son dlương)
|
||
5115 X PHAN THỊ AN 1964
Ch/ PHAN VĂN TÙNG
|
9
9
|
Hưu
Hưu
|
||
5116 PHAN VĂN TOÀN 1963
|
9
|
51161 Hiep
|
||
5116 V NGUYỄN THỊ HỒNG
1963 Xóm 12 hung tiến
|
9
|
|||
5117 PHAN XUĂN THẮNG 1966
|
đ/h
|
Công chúc
|
51171Trang51172 giang
51173 dương
|
|
5117 V HOÀNG THỊ NGỌC ANH
|
đh
|
Cong chúc
|
(Võ Liệt - Thanh Chương )
|
20
|
IV
|
Ô. Quế
|
10----10/0
|
3----3/0
|
4-----4/0
|
3---3/0
|
trang 21
57-5121 PHAN VĂN THANH
1953
|
9
|
BỘộ đội phục viên
Can bộ đia phương
|
51211
PvănTuấn 1979
51212Ph
văn Tú 1982
51213Ph
văn Tài 1985
51214
P thị Hoa
1987
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương –
N.A
|
57-5121 V LÊ THỊ ĐÀO g sơn
|
9
|
Làm ruộng
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
|
57-5122 PHAN VĂN CẦN 1955
|
9
|
Ctác địa phương
|
Tp Vinh
|
|
57-5122V 1 NGUYỄN THỊ VÂN
|
9
|
51221 Phan Thị
Hiền 1982
51222 Phan Thị Đức
1985
|
Đắc Nông
|
|
57-5122 V2 LÊ THỊ KIM 19
|
51223 Môêgen 1984
51224 Phan Tuấn Anh 90
|
Dresden Liên bang
Đức
Tp Vinh
|
||
*57-5123 PHAN VĂN THẬN ANH 1957
|
Nghĩa trang Cồn Đờn
Giang S. Đông Đô Luong – N,A
|
|||
*57-5124 PHANVĂN THẬN EM 1957
L/SỸ
|
Trung úy
|
Nghĩa trang Cồn Đờn
Giang S. Đông Đô Luong – N,A
|
21
|
IV
|
Ô. Huế
|
7---5/2
|
4----2/2
|
3-----3/0
|
trang 22
57-5125 PHAN VĂN
DŨNG
1960
|
9
|
51251 P. Thi Nga / 1984 51252 P. thi Dung/ 1986
51253
P. thị Hương 1988
51254 P. thị Thủy 1990
51255 P. thị Hằng/ 1993
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
|
57-5125 V NGUYỄN THỊ THIỆN
|
12
|
Cb tài chính xã G,sơn
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
|
57-5126 X PHAN THỊ
ĐÀO 1961
CHỒNG P.V. Thụ Yên Thành
|
7
7
|
Thịnh Thành , Yên Thành – N.A
|
||
57-5127X PHAN THỊ
LAN 1963
Chồng Nguyenx Ngoc Hoa
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
|||
57-5128 X PHAN THỊ HUỆ 1965
Chồng LênĐăng PHÚC
|
9
12
|
Trung tá TT QK4
|
Tp. Vinh
|
22
|
IV
|
Ô. Huế
|
5
|
1
|
3
|
1
|
trang 23
57-5129 PHAN VĂN HÙNG 1968
|
9
|
Lái xe
Buôn bán
|
51291 P. Thị Hà
Giang 1992
51292 P. Văn
Cường 1995
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
57-5129 V NGUYỄN THỊ HÀ 1972 g/son
|
||||
57-512A PHAN VĂN KỲ 1970
|
9
|
Buôn bán
|
512Á 1 P. Văn Vinh 2002
512 À 2 P. Văn Quý 2004
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
57-512A V ĐỖ THỊ BÌNH.1978
|
9
|
|||
57-512B PHAN VĂN KHÔI 1973
|
9
|
Buôn bán
|
512b1 P. Văn
Khải 1997
512b2 P.Văn Hoàn
1999
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
57-512B V ĐÀO THỊ HẰNG 1978
|
9
|
|||
-512C PHAN VĂN NGUYÊN 1975
|
12
|
Lái xe
|
512c1 P. Văn
Thái 2000
512c2 P.Thị Thanh Mai 2007
|
Giang Sơn Đông – Đô Lương – N.A
|
-512 C V HỒ THỊ LOAN 1976
|
9
|
23
|
IV
|
Ô.Huế
|
8
|
4
|
4
|
trang 24
-5331 X PHAN THỊ LƯƠNG
1967
Chồng HẬU HTHông
|
9
|
-
|
||
57-5332 PHAN VĂN HÙNG 1970
|
12
|
53321 VĂN DỰ
|
||
57- 5332 V HỒ THỊ VINH 1972
|
12
|
|||
57-5333 PHAN VĂN VƯỢNG
|
12
|
53331 VĂN ĐỨC 2000
|
||
5333 V TRẦN THỊ SOA 1979
Hưng Phúc
|
12
|
|||
5334 X PHAN THỊ
VIỄN 1976 chồng Hưng Phú
|
24
|
IV
|
Ô.Vịnh
|
6
|
2
|
2
|
2
|
trang 25
57 5421 PHAN THỊ
THỦY 1978
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
|||
57 5422 PHAN THỊ
YẾN 1979
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
|||
57 5423 PH VĂN
KHÁNG 1984
|
57
54231 P THIÊN QUÝ
2011
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
||
57 5423 V PHAM T. KIM
NHUNG 1987
|
TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
|
57 5431 PHAN THỊ DUNG 1983
|
||||
57 5432 PHAN VĂN AN 1984
|
54321 P.Minh
Khôi 2017
|
HÀ NỘI
|
||
57 5432 V NGUYỄN THỊ
PHƯƠNG
THÚY 1989
|
HÀ NỘI
|
25
|
IV
|
Ô Binh,Minh
|
7
|
2
|
3
|
2
|
trang 26
7131
PHAN VĂN TÙNG 12/12/ 1974
|
12
|
Sq
|
Van7
tháng 03/02/2006
Văn….
|
|
7131
V TRẦN THỊ TOÀN 1978
Xóm
20
|
12
|
Thi
hành án tỉnh na
|
||
7132
PHAN VĂN TOẢN 04/12/1976
|
12
|
Cao
sang 1010/2010
Thị
|
||
7132
V CAO THỊ QUÝ 11/11/1983 xóm 20
|
12
|
|||
7133
X PHAN THỊ NHƯỢNG 10/10/ 1979
Chồn
lê hửu quyền ĐÔ YÊN
|
12
|
|||
7134 7134 PHAN VĂN CHƯƠNG
13/7/
1982
|
Cao
đẳng
|
Gióa
viê
|
Thị
xuân mai 05/02/2011
|
|
7134
V LÊ THỊ NGUYỆT 20/02/85 Xóm 19
|
12
|
Trang 26
|
IV
|
Ô. Phùng
|
7
|
3
|
1
|
3
|
trang 27
ĐỜI THỨ 5
43121
PHAN THANH LỊCH
NỮ
10/10/1991
|
C.Đ
|
|||
43122
PHAN THIÊN NGA
NỮ
05/10/1993
|
Đ.
H.
|
|||
43123
PHAN QUANG SỸ
17/12/1998
|
C.Đ
|
|||
43131
PHAN VĂN TRIỀU
1986
|
C.Đ.
|
|||
43132
PHAN THỊ VĂN
|
12
|
|||
43141
P. VĂN QUANG TRƯỜNG
1994
|
Đ.H.
|
|||
43142
P. THỊ HƯỜNG NHUNG
1998
|
Đ.H
|
|||
43151
PHAN THÁI LINH
|
Đ.H.
|
|||
43152
PHAN THÁI NGUYÊN
|
12
|
431521
P. NGUYỄN LINH ĐAN 28/ 04 / 2016
|
||
43152V
NGUYỄN THỊ THẢO
|
12
|
|||
43161
P VĂN QUANG LONG
|
||||
43162
PHAN VĂN TẤN VỸ
|
Trang 27
|
V
|
Ô Tiến
|
12
|
7
|
4
|
1
|
trang 28
43351
PHTHỊ KHÁNH LINH 2003
|
||||
43252
PHAN TRỌNG KHOA 2009
|
||||
43361
PHAN THỊ TUYẾT MAI 1999
|
Đại
học
|
|||
43362
PHAN QUỐC ĐẠT 2001
|
44611
P.TRẦN VIỆT ANH 25/01/04
|
||||
44612
P. TRẦN QUỐC HUY 15/9/2008
|
||||
44631
P THỊ KIM NGÂN 13/10 /004
|
||||
44632
P.V. DUY BẢO 16/7 AL 2016
|
51141 PHAN VĂN TUẤN 1991
|
||||
51142 PHAN VĂN PHƯƠNG 93
|
||||
51161 PHAN THỊ HIỆP 1999
|
ĐH
|
|||
51171 PHAN THỊ TRANG 1991
|
ĐH
|
|||
51172 PHAN THỊ GIANG 1993
|
ĐH
|
|||
51173 PHAN THỊ DƯƠNG
|
Trang 28
|
V
|
Thinh,Thuần,
Đat , Sâm, Toàn,Thắng
|
14
|
7
|
7
|
trang 29
51211 PHAN VĂN TUẤN 1979
|
512111 P.V.Gia Bảo 2013
|
|||
51211V NGUYỄN THỊ
HẢI YẾN 87
|
||||
51212 PHAN VĂN TÚ 1982
|
512121 P. Thị Huyền
512122 P.V. Nam
|
|||
51212V PHAN THỊ THÚÝ
|
||||
51213 PHAN VĂN TÀI 1985
|
512131 P.Th Yến Nhi
2012
512132 P.V Tiến Minh 2015
|
|||
51213 V Nguyễn Tthu Hiền 1990
|
||||
51214 X PHAN THỊ HOA 1987
Chồng VI VĂN THUYẾT
|
||||
51221 ? PHAN THỊ HIỀN 1982
|
||||
51222 ? PHAN THỊ ĐỨC 1985
|
||||
51223 X …MOEEGEN 1984
|
DRESDEN
|
|||
51224 PHAN TUẤN ANH 1990
|
Trang 29
|
V
|
Thanh, Cần
|
11
|
4
|
4
|
3
|
trang 30
51251 X PHAN THỊ NGA
1984
Chồng PHAN VĂN DŨNG
|
Bố Trạch Quảng Bình
|
|||
51252 X PHAN THỊ DUNG
1986
Chồng Nguyen van Tửu
|
Kiến An . Hải Phòng
|
|||
51253 X PHAN THỊ HƯƠNG
1988
Chồng ……..TRUNG
|
Văn Lạng. Lạng Sơn
|
|||
51254 X PHAN THỊ THỦY 1990
Chồng MINH CHÍ
|
Thanh Oai . Hà Nội
|
|||
51255 X PHAN THỊ HẰNG 1993
Chồng ….Chiến
|
Thanh Hóa
|
|||
51291 PHAN THỊ HÀ GIANG
92
|
||||
51292 PHAN VĂN CƯỜNG
1995
|
||||
512A 1 PHAN VĂN VINH
2002
|
||||
512A 2 PHAN VĂN QUÝ 20004
|
||||
512b1 PHAN VĂN KHẢI
1997
|
||||
512b2 PHAN VĂN HOÀN
1999
|
||||
512c1 PHAN VĂN THÁI 2000
|
||||
512c2 PH
THỊ THANH MAI 2007
|
30
|
V
|
Duxg,Hug ,Kỳ Khôi .Nguyên
|
13
|
6
|
7
|
trang 31
53321 PHAN VĂN DỰ
|
||||
53331 PHAN VĂN ĐỨC 2000
|
||||
57
54231 PHAN THIÊN QUÝ
2011
|
57 54 321 PHAN MINH KHÔI
01 / 05 / 2017
|
HÀ NỘI
|
71311
PH VĂN THẮNG 02/03/2006
|
||||
71312
PH,V. BÌNH MINH 14/8/2012
|
71321 PHAN CAO SANG
10/10/2010
|
||||
71322 P . THI QUỲNH PHƯƠNG
25 /8/2012
|
71341 PHAN THỊ MAI 02/01 2011
|
||||
71342
PHAN TRƯỜNG SƠN 2016
|
||||
31
|
Hùng,Vương , Tùng , Toản Chương
|
10
|
8
|
2
|
trang
32
431521
P. NGUYỄN LINH ĐAN
28/ 04 / 2016
|
512111
P.V.Gia Bảo 2013
|
512121 P. Thị Huyền
|
||||
512122 P.V. Nam
|
||||
512131 P.Th Yến Nhi 2012
|
||||
512132
P.V Tiến Minh 2015
|
Trang 32
|
VI
|
Nguyên
|
Tổng 6
|
Nam 3
|
Nũ 3
|
trang 33
MỤC LỤC
Trang
|
Đời
|
Con của….
|
Tổng số/
|
Nam
|
Nữ
|
Dâu
|
Ghi chú
|
1
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
|
||||||
3
|
T. TỔ
|
13 0
|
7 0
|
0
|
6 0
|
||
4
|
TT
|
14 0
|
8 0
|
0
|
6 0
|
||
5
|
TT
|
13 0
|
7 0
|
0
|
6 0
|
||
6
|
TT
|
14 0
|
8 0
|
0
|
6 0
|
||
7
|
TT
|
14 0
|
6 0
|
8 0
|
|||
TT
|
TỔNG SỐ
|
68 68
|
36
|
32
|
8
|
I
|
TỔNG SỐ
|
12
|
4
|
4
|
4
|
9
|
II
|
CỐ HOẠCH
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
10
|
II
|
CỐ CHÂU
|
9 1
|
3
|
2
|
4 1
|
|
11
|
II
|
CỐ VY
|
2
|
1
|
1
|
||
11
|
II
|
CỐ TÀI
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
II
|
TỔNG SỐ
|
22 1
|
7
|
8
|
7 1
|
12
|
III
|
CỐ TRUNG
|
5 3
|
3 1
|
2 2
|
||
13
|
III
|
CỐ ĐƯƠNG
|
8 5
|
3 1
|
3 3
|
2 1
|
|
14
|
III
|
CỐ NGHI
|
4 4
|
2 2
|
0
|
2 2
|
|
14
|
III
|
CỐ NGHỊ
|
4 2
|
1 1
|
2
|
1 1
|
|
15
|
III
|
CỐ LUẬN
|
8 7
|
2 2
|
3 2
|
3 3
|
|
16
|
III
|
CỐ TÁC
|
5 2
|
2
|
2 1
|
1 1
|
|
III
|
TỔNG
|
34 23
|
13 7
|
10 6
|
11 10
|
trang 35
17
|
IV
|
CỐ TỤ
|
11 11
|
5 5
|
1 1
|
5 5
|
|
18
|
IV
|
ỐNG THIỆN
|
8 8
|
2 2
|
4 4
|
2 2
|
|
19
|
IV
|
ÔNG CHÍNH
|
5 5
|
2 2
|
1 1
|
2 2
|
|
20
|
IV
|
ÔNG QUẾ
|
10 10
|
3 3
|
4 4
|
3 3
|
|
21
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
7 5
|
4 2
|
3 3
|
||
22
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
5 5
|
1 1
|
3 3
|
1 1
|
|
23
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
8 8
|
4 4
|
4 4
|
||
24
|
IV
|
ÔNG VỊNH
|
6 6
|
2 2
|
2 2
|
2 2
|
|
25
|
IV
|
ÔNG BÌNH
|
4 4
|
1 1
|
2 2
|
1 1
|
|
25
|
IV
|
ÔNG MINH
|
3 3
|
1 1
|
1 1
|
1 1
|
|
26
|
IV
|
ÔNG PHÙNG
|
7 7
|
3 3
|
1 1
|
3 3
|
IV
|
TỎNG
|
74 72
|
28 26
|
19 19
|
27 27
|
trang 36
27
|
V
|
ÔNG TIẾN
|
3 3
|
1 1
|
2 2
|
||
HÁN
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
HOÀNG
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
THUC
|
3 3
|
2 2
|
1 1
|
||||
NHUYẾN
|
2 2
|
2 2
|
|||||
28
|
V
|
THỊNH
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||
THUẦN
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
V
|
ĐẠT
|
2 2
|
2 2
|
||||
THÁI
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
V
|
SÂM
|
2 2
|
2 2
|
||||
TOÀN
|
1 1
|
1 1
|
|||||
THẮNG
|
3 3
|
3 3
|
|||||
29
|
V
|
THANH
|
7 7
|
3 3
|
1 1
|
3 3
|
|
CẦN
|
4 4
|
1 1
|
3 3
|
||||
30
|
V
|
DŨNG
|
5 5
|
5 5
|
|||
HÙNG
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
12A KỲ
|
2 2
|
2 2
|
|||||
12B KHÔI
|
2 2
|
2 2
|
|||||
12C NGUYÊN
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
31
|
V
|
HÙNG
|
1 1
|
1 1
|
|||
VƯỢNG
|
1 1
|
1 1
|
|||||
31
|
5423 KHÁNG
|
1 1
|
1 1
|
||||
5432 AN
|
1 1
|
1 1
|
|||||
31
|
TÙNG
|
2 2
|
2 2
|
||||
TOẢN
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
CHƯƠNG
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
V
|
TỔNG
|
60 59
|
32 31
|
24 24
|
4 4
|
trang 37
32
|
VI
|
NGUYÊN
|
1 1
|
`
|
1 1
|
||
51211 TUẤN
|
1 1
|
1 1
|
|||||
51212 TÚ
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
||||
51213 TÀI
|
2 2
|
1 1
|
1 1
|
32
|
VI
|
TỎNG ( (
Nguyên ,Tuấn , Tú ,Tài)
|
6 6
|
3 3
|
3 3
|
TỔNG
HỢP TOÀN HỌ
ĐỜI
|
Tổng- còn
|
Nam
Tg còn
|
Nữ
Tg –còn
|
Dâu
Tg --còn
|
|||
TT
|
TỔNG SỐ
|
68
|
36
|
32
|
|||
I
|
TỔNG SỐ
|
12
|
4
|
4
|
4
|
||
II
|
TỔNG SỐ
|
22 1
|
7
|
8
|
7 1
|
||
III
|
TỔNG SỐ
|
34 23
|
13 7
|
10 6
|
11 10
|
||
IV
|
TỎNG SỐ
|
74 72
|
28 26
|
19 19
|
27 27
|
||
V
|
TỔNG SỐ
|
60 59
|
32 31
|
24 24
|
4 4
|
||
VI
|
TỎNG SỐ (
( Nguyên ,Tuấn , Tú ,Tài)
|
6 6
|
3 3
|
3 3
|
|||
TỔNG SỐ
TOÀN HỌ PHAN VĂN
|
276 161
|
123 67
|
68 52
|
85 42
|
PHẢ KÝ
BÚT TÍCH CỦA CỤ PHAN VĂN ĐƯƠNG
Kính thưa Họ
Tuổi Hợi 80 mừng họ
thọ
Rằng vươn chín chục
Hợi lâm trăm
Nguyện mãn phúc lộc
quan gia rần rần
Ơn TỔ TIÊN xây dựng
Con cháu sau này
được hiển vinh
TRUNG NGUYÊN TIẾT
LỄ - GIÁP TUẤT
Giỗ tết họ phải thành kính
Trông nom phần mộ
tỏ tình nhớ ơn
BÚT
TÍCH CỦA CỤ PHAN VĂN TỤ - TỘC
TRƯỞNG TIỀN BỐI
HỒI TƯỞNG
Nguyên
lúc bình sinh, thân phụ là tộc trưởng, luôn luôn nghiêm túc trong việc tế lễ và
trông nom các phần mộ của dòng họ Phan Văn ta.
Lúc
tuổi già sức yếu, mọi việc họ đương vẫn được chu tất, đồng thời truyền thụ lại
cho con cháu:
-Việc
cúng tế Tổ trên phải kính cẩn, nghiêm túc.
-Trông
nom các phần mộ Tổ trên.
-Lưu
truyền gia phả từ chữ Nho sang chữ Quốc ngữ.
Điều
băn khoăn và trăn trở: Vì sức khỏe trong người có phần yếu ớt, không còn khả
năng sống được lâu với con cháu để cùng với họ đương phụng thờ Tiên tổ và chăm
lo việc họ. Nên thân phụ đã có lời di chúc:
1) Họp
họ bàn việc quy tụ Tiên tổ về nơi cao ráo, thiết lập nghĩa trang, nhằm tránh thất
lạc, vì địa phương quy hoạch ruộng đồng.
2) Xây
dựng một ngôi nhà thờ để biệt tự phụng thờ Tổ Tiên.
Hiện nay, hai công trình đó đến
nay đã hoàn thành, khang trang và nghiêm túc.
Trong quá trình xây dựng cúng đã
gặp khá nhiều khó khăn và phức tạp, như:
-Nghĩa trang họ đã quy tự mồ mả
xong, sau đó do quy hoạch thủy lợi và đặp bờ đê chống xói mòn đồng ruộng. Nên họ
đã phải di chuyển các phần mộ đi sang địa phận khác. Như vậy, họ ta đã cất bốc
mồ mả các tổ tiên đến hai lần ba lượt mới ổn định. Sau đó, họ thấy cần phải xây
lăng cho các phần mộ được chu tất. Thế là công trình nghĩa trang từ đó đã trở
nên nghiêm trang.
Còn việc làm nhà thờ bước đầu họ
đã góp được một số lúa và tiền. Nhưng sau đó có một số họ gặp khó khăn trong
sinh hoạt đời sống. Nên họ đã phải trả hoàn lại thóc, tiền quỹ cho các hộ; thì
hầu hết, con cháu trong họ lại không yên tâm, vì chưa làm tròn trách nhiệm đối
với tổ tiên, do vậy nên đã có người nói con cháu lừa tiên tổ, người sống lừa
người chết. Xuất phát từ đó, anh em chúng tôi luôn săn có ý định, phải làm nhà
thờ theo khả năng tài và lực của mình, miễn làm sao biệt tự thờ cúng tổ tiên được
tinh khiết là hay nhất, và cũng là để báo hiếu trước linh hồn thân phụ.
Từ những suy nghĩ của chúng tôi
đã hòa nhập cùng với toàn thể dòng họ: Đã có quyết tâm cao, đoàn kết gần xa
tích cực đóng góp xây dưng lên ngôi nhà thờ khang trang và đẹp đẽ. Từ giờ phút
này trở đi, họ ta đã có nhà thờ biệt tự đời nối đời khói nhang phụng thờ tổ
tiên.
Trong vòng hai năm, họ ta đã hoàn
thành hai công trình báo hiếu, mặc dù hoàn cảnh kinh tế của một số hộ còn khó
khăn. Nay chúng ta rất tự hào, phấn khởi và yên tâm trước những kết quả:
NGHĨA
TRANG QUY TỤ YÊN MỒ MẢ
TỪ
ĐƯỜNG BIỆT TỰ CÚNG GIA TIÊN
Không những hài hòa phấn khởi
cùng với họ, mà anh em, vợ con, con cháu chúng tôi rất yên tâm: là đã cùng với
họ thực hiện lời di chúc của thân phụ.
Ngày
19-08-1994
Phan
Văn Tụ
BÚT TÍCH CỦA CỤ PHAN XUÂN QUẾ
Hưng Thắng 15/07 Giáp Tuất, Tháng
8/1994.
Sắp bước vào tuổi thất thập xưa
nay hiếm, chuẩn bị về với cha ông, tổ tiên. Tôi có nguyện vọng nung nấu lâu
nay, là cùng tộc trưởng vận động toàn họ xa gần làm cho được nghĩa trang toàn họ
và từ đường Đại tôn để tưởng nhớ công ơn tổ tiên.
Nhờ sự đoàn kết nhất trí và tinh
thần cố gắng vượt bậc của toàn họ từ già đén trẻ, từ xa đến gần về sức lực cũng
như tiền của, mà:
Tháng 3 năm 1992, làm xong nghĩa
trang.
Tháng 8 năm 1994, làm xong từ đường.
Công trình tuy không tốn nhiều tiền
của so với nhiều họ của các xã xung quanh, nhưng nghĩa trang làm đã hai năm và
nhà thờ khánh thành hôm nay so với một họ nhỏ có 44 đinh, 17 hộ xa gần, trong
đó chỉ có 6 hộ tại chỗ như họ ta hôm nay thì nhiều họ muốn làm cũng khó trong
tình hình hiện nay.
Công trình nghĩa trang và nhà thờ
họ hiện nay sau khi hoàn thành mang hình dáng đơn giản nhưng hiện đại, trang
nghiêm kết hợp kiến trúc cổ hài hòa được nhiều họ, nhiều người khen đẹp.
Có được kết quả trên là do số anh
em trong họ tại chỗ đã sử dụng một cách nghiêm túc đồng vốn mồ hôi của các gia
đình chi xa đã không quản hy sinh đóng góp một cách tự nguyện.
Tự hào trước những thành quả
trên, tôi mong các con cháu hiện nay cũng như sau này hiểu được ý nghĩa của việc
làm trên, phát huy được truyền thống tốt đẹp của tổ tiên, ông cha. Toàn họ phát
huy được tinh thần đoàn kết, nhất trí, trăm người như một hiện nay đối với ông
cha, tổ tiên, dòng họ. Và làm ăn ngày càng nhiều may mắn, gia đình các thành
viên ngày càng được ấm no, hạnh phúc.
Hưng
Thắng, ngày 20-08-1994
Phan
Xuân Quế
BÚT TÍCH CỦA CỤ PHAN VĂN HUẾ
LỜI TÂM THÀNH
Con
cháu phương xa…
Theo tiếng gọi thiêng của Đảng, thực
hiện cuộc chiến tranh thần thánh của dân tộc, nên phải rời bỏ quê hương Hưng Thắng,
lên Giang Sơn, Đô Lương, làm ăn sinh sống, xây cơ, dựng nghiệp. Từ một mình,
nay đã sinh hạ được 11 con ( 8 trai, 3 gái) và 20 cháu nội ngoại.
Trong quá trình trưởng thành, tôi
đã giáo dục con cháu, cũng như bản thân, giữ trọn phẩm gia của họ Phan. Do đó
trong 2 cuộc chiến tranh, đã dộng viên 4 quân nhân, trong đó có 1 liệt sĩ và hoạt
động xã hội.
Năm nay, về dự Lễ Trung nguyên, kết
hợp khánh thành nhà thờ Đại tôn, đứng trước bàn thờ tổ tiên nhìn 2 đôi câu đối:
1.
Tổ tiên muôn thủa lưu tộc phước.
Con cháu thành tâm phụng khói
hương.
2.
Công đức tổ tiên, con cháu đồng tâm ghi tạc.
Nghĩa tình gia tộc, trẻ già chung
sức đắp xây.
Nhìn lên cửa nhà thờ nổi lên bốn chữ:
UỐNG
NƯỚC NHỚ NGUỒN
Tôi vô cùng xúc động, nhờ tổ tiên,
ông cha mà ngày nay, con cháu sinh sôi nảy nở, rậm cành, xanh lá.
Đúng là:
“Cây
nhớ cành, nhớ cội
Nước
nhớ thác, nhớ nguồn.”
Công lao của con cháu Họ ta, từ gần
đến xa, từ trong Nam ra Bắc, đã đóng góp
hai công trình lớn:
T3/1992 : Hoàn thành nghĩa trang.
T8/1994: Khánh thành nhà thờ Đại
tôn.
Đó là biểu hiện của họ ta, đoàn kết
trên dưới một lòng, đồng tâm nhất trí thực hiện theo bốn chữ: “UỐNG NƯỚC NHỚ
NGUỒN” nêu trên.
Vây tôi ghi mấy dòng lưu niệm và sổ
hộ, và xin hứa trước tổ tiên:
Dẫu làm gì, ở đâu, luôn luôn hướng
về quê hương, xứ sở và giữ trọn dòng huyết thống của tiên tổ họ Phan ta.
Hưng
Thắng, ngày 22-08-1994
Tức
16/7 năm Giáp Tuất
Phan
Văn Huế
BÚT TÍCH CỦA CỤ PHAN QUỐC THIỆN
Hưng Thắng Ngày 16 tháng 7 GIÁP TUẤT
(
22 / 8 / 1994)
Là một người con sinh ra và lớn
lên trên mãnh đát quê hương trong dòng họ PHAN VĂN.
-
Thời còn thơ ấu , hàng năm được tham gia trực tiếp
các ngày lễ tiết theo tục lệ cổ truyền của dân tộc và nghi thức tế lễ của họ.
-
Lớn lên theo tiếng gọi của Tổ Quốc thoát ly gia
đình
Gần 40 năm xa cách quê hương, nay cư trú tại xã Châu Hội,
huyện ùy hâu, tỉnh Nghệ An.. Tuy hàng năm có về
thăm quê nhà. Có những lúc nhằm ngày lễ tiết. Trước bàn thờ Gia Tiên làm lễ báo Tiên Tổ. Gặp đong đủ anh chị em trong dòng họ…
Với dòng
suy nghĩ của thân sinh là TỘC TRƯỞNG TIỀN BỐI đã nhiều năm trăn trở, cũng như thân huynh TỘC TRƯƠNG HẬU DUỆ nối dòng vẫn hằng mong ước “ có một
ngôi nhà đặt bàn thờ TIÊN TỔ “
Tháng 3 năm
1992 Họ ta đx cùng nhau nhất tề . già trẻ, gái trai, nội ngoại, xa gần ,góp
công , góp của xây đắp công trình “ NGHĨA TRANG “ Trên núi Thành. Quy tụ được mồ
mã GIA TIÊN.
Nhờ lượng
phù hộ của TIÊN TỔ dòng họ ta ngày càng phát triển và thịnh đạt.
Thời gian
không dài từ năm 1992 đến 1994 mà họ ta với số đinh không nhiều , một phần hai
số hộ lại ở xa . Nhưng với lòng quyết tâm cao của toàn thể anh em trong họ , đã khẩn trương triển
khai thi công, hoàn thành công trình “
NHÀ THỜ HỌ PHAN VĂN ĐẠI TÔN “ trước rằm tháng 7 – 1994.
Công trình
NGHĨA TRANG nơi xếp đặt các phần mộ được cao ráo, sạch sẽ,,thoáng mát , luôn hướng
về quê hương, từ đường và con cháu.
Công trình
“ TỪ ĐƯƠNG “ tuy không lớn , nhưng đảm bảo
được phần nào tính cổ kính. Nỗi bật nhất là các cổ vật đã có hàng trăm năm nay
vẫn còn..
Như : Hai câu đối có từ cuối thế kỷ XIX Năm Tân Mão , đời THÀNH THÁI 1889-1907 vậy nên bộ Linh ngai bài vị ( GIÁ GƯƠNG ) biển có chữ “ ĐỨC LƯU QUANG “.Bàn thờ , Hương án….cũng đã
có trước đó hàng chục năm , hàng trăm năm.
Nhờ có việc Kính cẩn tế lễ hàng năm được nghiêm túc cho nên các cổ vật vẫn
được bảo toonfvaf lưu truyền cho con cháu….mai sau.
Đó là niềm tự hào lớn của dòng họ
ta
Công trình “ TỪ ĐƯỜNG “ Cũng đạt được nguyện vọng của con cháu từ hôm
nay đén mãi sau này, về TỪ ĐƯỜNG luôn đỏ đèn , đốt hương tưởng niệm TIÊN TỔ ,
nhân những ngày Húy và Lễ tiết.
Tuy tuổi chưa cao . xin ghi mấy
dòng với tấm lòng thành kính.
Nhớ trước , khuyên say hãy cùng
nhau vun đắp tô điểm cho dòng họ ngày càng thêm tươi sáng.
***
Niềm vui thật đén bất ngờ
Một gian nhà nhỏ tưởng chừng còn
mơ
Giờ đây cảnh thực nên thơ
Ngôi nhà ngói đỏ - Phụng thờ TỔ TIÊN.
Hội tụ khắp mọi miền đát nước
Con cháu xa gần về trước TIÊN
LINH.
Thiện tâm lễ bạc lòng thành
Kính mong TIÊN TỔ YÊN LÀNH CÕI
TIÊN.
PHAN
QUỐC THIỆN
Châu
Hội – xã
Quỳ
Châu - huyện
Nghệ
An - tỉnh
KHẢI HOÀN CA
Phan Gia “ bách nhẫn thái hòa“
Phan nam , Phan nữ
…..đều là anh em
Có dâu , có rể thảo
hiền
Chung lưng đấu cật
làm nên công trình.
Kia lồng lộng núi
Thành , núi Nhón
Một Lễ Đài tưởng niệm TỔ TIÊN
Có hàng, có lớp
trước trên
Thân nhân “ HÀI CỐT
” đã yên mọi bề
Người cao tuổi
cũng muốn về nơi đó*
Dẫu xa xôi cách
trở ngàn trùng
Anh em vui mặt ,
bằng lòng
Góp công, góp của,
mặn nồng tình thâm
Chưa cao cỗ…lưng
mâm đạm bạc
Nhưng lòng thành
. Nghiêm túc khói hương
Cây có cội , nước
có nguồn
Ông, cha, con
cháu…tỏ tường tâm linh**
Muốn TIÊN TỔ cao
minh chính tự
Là nỗi niềm trăn
trở lâu nay
TỪ ĐƯỜNG chưa cất
, chưa xây
Đèn, hương vẫn đỏ
chờ ngày quy tôn
Cổ vật lưu giữ bảo
tồn
Trăm năm sóng gió
…vẫn còn cổ lưu ***
Phan Gia “ bách nhẫn thái hòa“
Phan nam , Phan nữ
…..đều là anh em
Có dâu , có rể thảo
hiền
Góp công, góp của
báo đền công ơn
Nay tái hợp nên
công trình mới
Ngôi nhà xây ,
mái ngói đỏ tươi
Niềm vui rộn rã
tiếng cười
Kính mời TIÊN TỔ về nơi TỪ ĐƯỜNG
Để con cháu tâm
tường kính thỉnh
Phút THẦN LINH
GIAO CẢM PHAN GIA****
HỠI ÔI ! cách biệt
bao xa !
Giơ đây hợp hội một
nhà đông vui
Tiếng chuông ngân
..dạ bùi ngùi
Đèn hương TẾ LỄ
thỉnh lời thành tâm
Sự đời vần vũ
dương âm
Tự tâm , tâm tự
âm dương cũng gần
Tổ Tiên con cháu
hợp quần
Phước lộc công đức
cương trường PHAN GIA
Hôm nay vui đén bất
ngờ
Lòng thành tâm niệm
. không mờ không phai
Nhà xây mái ngói
đỏ tươi
Chật sân rộn rã
tiếng cười tiếng reo
Ra về cảnh cũng về
theo
Cảnh tình mới thực
đã gieo vào lòng.
PHAN VĂN TIẾN
Phước Đức – Bà Rịa
Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
* tựa lời cụ PHAN LUẬN vào lúc tuổi
hạc , sức hèn muốn sau này được đưa hài cốt từ
Nam Hà về cùng TIÊN TỔ.
** Hồi tưởng lời ccoos PHAN VĂN
TRUNG
Sau mỗi lần tế lễ TỔ TIÊN uống rượu
tỏ tâm linh tâm nguyện cùng con cháu.
***dựa theo niên đại của hai câu đối
gỗ là Tân Mão niên Đời Thành Thái ( cố
PHAN VĂN ĐƯƠNG dịch giã )
**** cảm xúc của bản thân trong lúc
độc chúc tế lễ