Tang
1
GIA
PHẢ - PHAN VĂN
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
GIA
PHẢ HỌ PHAN – PHẢ DANH.
( BỘ GIA PHẢ GỒM : PHẢ DANH, PHẢ CHI TIẾT , PHẢ KÝ , VĂN
TÉ )
NHỮNG
ĐIỀU CẦN BIẾT
I HỌ PHAN
XÓM 18, HƯNG THẮNG , HƯNG NGUYÊN NGHỆ AN LÀ HỌ
PHAN VĂN *
Có
gốc ở HÀ TĨNH ( Dương Vinh quận, ) Theo tương truyền khẩu dụ của
các vị TIỀN BỐI là từ HỌ MẠC đổi sang .
II
Trong thời kỳ triều đại nhà NGUYỄN cụ THỦY TỔ - PHAN NHỊ LANG – TỰ
PHÚC TINH cùng anh cả ….. bỏ làng quê đi lánh nạn ** ( tương truyền người anh
đi ra phía HÀ TÂY )
III
Tổng THÔNG LẠNG – NGHỆ AN Là nơi cụ PHAN NHỊ LANG CÙNG VỢ CON ẩn dật
lánh nạn và sinh ra dòng tộc PHAN VĂN hiện nay.
Do bối cảnh lịch sử dân tộc , hoàn cảnh gia tộc qua các thời kỳ diễn biến phức
tạp cho nên GIA PHẢ của họ không được ghi chép lưu truyền đầy đủ , chi tiết .
Nay thuận tình , thuận cảnh PHAN TỘC LẬP PHẢ để con cháu gần
xa rõ nguồn tỏ gốc giữ gìn nề nếp gia phong , tiện bề HƯỚNG
VỀ TIÊN TỔ.
GIA PHẢ - PHAN VĂN
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
Trang
2
IV
LƯU Ý
1/ Thông tin GIA PHẢ đươc lưu trữ
trên trang mạng ,
(
phantienhungthang.blogspot.com ) và
( phantienbaria@gmail.com)
Được in thành cuốn
gửi về các chi , phái , lưu ở NHÀ THỜ PHAN VĂN – xóm 18 – hưng Thắng – Hưng
Nguyên –
Nghệ An .
2/
Thông tin GIA PHẢ phải được cập nhật liên tục kịp thời chính xác khi có
những thay đổi
( Trực tiếp điện thoại
vào số 01286 1186 60 để tộc trưởng điều chỉnh , bổ sung )
3/ Đây là cuốn PHẢ DANH cho
nên nhiều thông tin cá nhân chưa đươc ghi chép đầy đủ .
để có cuốn GIA PHẢ CHI TIẾT
Thì cần cung cấp rất nhiều thông tin cá nhân nhất là các vị TIỀN BỐI
, CAO NIÊN
Vậy tộc trưởng yêu
cầu các cụ , ông bà…..ghi chép bằng văn bản thông tin từng
người gữi cho TỘC TRƯỞNG.
Sau khi có đày đủ thông tin Họ
sẽ in cuốn GIA PHẢ CHI TIẾT
4
/
- Trong GIA PHẢ CỦA
HỌ mỗi ngươi có một mã số riêng biệt để biết
Cụ thể số 57 ( là số thứ tự trong di bản phả tế của họ
) nhằm tên cụ CAO TỔ
57 V1 CAO TỔ TỶ PHAN CHÁNH THẤT
( Vợ cả )
57 v2 CAO TỔ TỶ PHAN KẾ THẤT
( Vợ 2 )
57 v3 CAO TỔ TỶ PHAN Á
THẤT ( Vợ 3)
57- 1 x CON
GÁI LỚN XUẤT GIÁ
57-2X
CON GÁI THỨ 2 XUẤT GIÁ
Ví dụ 57-512 A ( là đời thứ 5
chiu của CAO TỔ…. Con thứ 10 của cụ 57-512 )
57- 512Av là Chiu dâu của CAO TỔ , Vợ
của 57-512A
Vì mỗi
đời là một ký tự cho nên con thứ 10 là A , con thứ 11 là B , con thứ
12 là C….
-
dòng chữ nghiêng ( nghiêng ) là người
đã qua đời .
GIA PHẢ - PHAN VĂN
Xóm 18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
Trang 3
MẠC
TIỀN PHAN THỦY TỔ KHẢO thừa truyền khảu
dụ
MẠC
TIỀN PHAN THỦY TỔ TỶ thừa truyền khảu dụ
1 . PHAN
TIHỦY TỔ KHẢO ,
Tiềên Vinh
Dương quận Phan nhị lang tự Phúc Tinh phủ quân
2 .
PHAN THỦY TỔ TỶ
Tiền Yên Định quận Hồ thị hằng nhị Hiệu Bà Sủng phu nhân.
***
PHAN TIÊN
TỔ KHẢO
3 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương quận Phan nhị lang tự Lý Tính
phủ quân
4 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Trấn Lưu quận, Nguyễn thị lĩnh nương
hiệu từ
thuận
phu nhân.
5
. PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương quận ,Phan nhị lang tự Phúc
Khải phủ quân
6
. PHAN TIÊN TỔ TỶ tiền ……………quận , Nguễn á nương hiệu từ
tín phu nhân.
7
. PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương quận , Phan quý lang tự Chính
Giác phủ quân.
8
. PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Trân Lưu quận. Nguyễn á nương , hiệu từ
thuận phu nhân.
9
. PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vinh Dương quận, Phan quý lang phủ quân.
10 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Vnh Dương quận, Phan trọng công tự Phúc Tạo phủ
quân.
11 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ. Tiền Trân Lưu quận. Nguyễn thị hằng tam, hiệu từ huệ
phu nhân
12.
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền bản phủ hạo sinh. Phan công quang thụy cung trai
tiên sinh .Tú tài, xóm Mai ,làng Thân Thượng,Trung Mâu xã, Thông
Lạng tổng ,Hưng Nguyên huyện
13 .
PHAN TIÊN TỔ TỲ Tiền bản phủ hạo sinh Phan chính thất .
Nguyễn thị hằng nhất hiệu từ thuận phu nhân.
Trang 3
|
TIÊN TỔ
|
|
T13 – o/13
|
Nam 7 0/7
|
Nũ
|
Dâu 6—o/6
|
Rể
|
|
GIA PHẢ - PHAN VĂN
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
Trang 4
14 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền Quốc Tử Giám giám sinh thăng thụ tư vinh huyện
, Tri huyện, Phan quý công tự Hựu Dũng trọng minh đốc doản tiên
sinh.
15.
PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền Quốc Tử Giám , giám sinh thăng thụ tư vinh huyên ,
Tri huyện.
16 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO. Tiền bản phụ hạo sinh Phan hửu Tư thụy cung trai
tiên sinh.
17 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ. Tiền bản phụ hạo sinh Phan Thứ Quy. Nguyễn thị
trưởng nữ hiệu từ an phu nhân
.
18 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO . Tiền phụng nhập thị hậu mạ tả đội, đội trưởng
thiên hộ chức điệu kỳ húy Phan quý công tự Nhân Thọ thụy cán nhuệ
phu quân .
19 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền phụng nhập thị hậu mạ tả đội thiên hộ chức
điệu kỳ húy Phan chính thất . Nguyễn hằng nhị hiệu từ tâm phu
nhân.
20 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền ưu binh thượng võ Phan Hửu Trí phu quân.
21 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền khuông kỳ ưu binh Phan Hửu Luân thiện nhân .
22.
PHAN NGUYỄN CHẤT
23 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền thập lý hầu Phan chính thất. Phan thị trưởng nữ
,hiệu từ ý phu nhân.
24 .
PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền thừa ấm nhiên nam Phan quý công tự Trọng
Thản thụy trực phác phu quân.
25
. PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền thừa ấm nhiên nam Phan chính thất
Phan thị hằng quý hiệu từ tín phu nhân.
26
. PHAN TIÊN TỔ KHẢO Tiền chủ thụ cai hợp chức kiêm hương trung kỳ
lão Phan quý công tự Nguyễn Quý cương trực phu quân.
27 .
PHAN TIÊN TỔ TỶ Tiền chủ cai hợp chức kiêm hương trung kỳ lão Phan
chính thất. Nguyễn thị hằng nhất hiệu cần kiệm phu nhân.
Trang 4
|
TIÊN TỔ
|
|
T 14--0/14
|
Nam 8--0/
|
Nữ
|
Dâu 6---0/6
|
|
|
GIA PHẢ - PHAN VĂN
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
Trang
5
PHAN CAO CAO
TỔ
28 .
PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền ưu binh nội dực đội phấn lực tướng quân hiệu
lĩnh tư tráng sĩ thiên hộ chức Phan quý công tự Trong Kham
thụy mẫn trực phủ quân .(Trưa 03/1)
29 .
PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền ưu binh nội dực đội phấn lực tướng quân
hiệu lĩnh tư tráng sĩ thiên hộ chức Phan chính thất Nguyễn thị hằng
nhất từ thuận phu nhân.Trưa10/4
30
.PHAN QUÝ DƯỠNG
31 .
NGUYỄN THỊ DƯỠNG
32.
PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền thập lý hầu kiêm chi thụ cai hợp
chức Phan quý công tự Doãn Thưởng thụy cương trực phủ quân.
33 .
PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu kiêm chi thụ cai hợp chức Phan
chính thất Phan thị hằng ……hiệu từ thuận phu nhân.
34 .
PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền thập lỳ hầu chi thụ cai hợp chức nhị đạo.
Cựu triều phó chiến chỉ huy quán quân sự Phan quý công tự Doãn Lại
thụy đôn phúc phủ quân.
35 .
PHAN CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu chi thụ cai hợp chức nhị đạo.
Cựu phó chiến chỉ huy quán quân sự Phan chính thất. Phan thị hằng
quý hiệu cần kiệm nhụ nhân.
36
PHAN.CAOCAO TỔ KHẢO Tiền chỉ thụ súy tướng sỹ, lang thừa hoa diệu,
trị sự chức Phan quý công tự Hửu Tựu , thụy chất phác phu quân.
37
PHAN. CAOCAO TỔ TỶ Tiền thập lý hầu , kiêm cai hợp chức, Phan chính
thất Phan thị hàng nhất, hiệu cần kiệm phu nhân.
38 .
PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền cai hợp chức, Phan quý công tự Hửu Chấn
phủ quân.
39
PHAN. CAOCAO TỔ TỶ Tiền cai hợp chức Phan chính thất, Phan thị
nhụ nhân.
40 .
PHAN CAOCAO TỔ KHẢO Tiền sự binh , chánh ngụ trường Phan quý công tự
Hửu Trực thụy chất phác thiện nhân.
*****
Trang 5
|
TIÊN TỔ
|
|
T 13
|
Nam 7
|
Nữ
|
Dâu 6
|
|
|
GIA PHẢ - PHAN VĂN
Trang 6
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
PHAN
CAO TẰNG TỔ
41
PHAN. CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền chi thụ ấm tú lâm đường nhiên
nam kiêm hương trung kỳ lão Phan quý công tự Trọng Kỳ chất phác
phủ quân.
15/3
42
PHAN. CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền chi thụ ấm tú lâm đường nhiên nam
kiêm hương trung kỳ lão Phan chính thất Phan thị hàng ngụ hiệu từ
thuận nhụ nhân. 02/6
43
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền chi thụ ấm tú lâm
đường nhiên nam kiêm hương trung kỳ lão Phan kế thất Nguyễn thị hàng
nhất hiệu từ thuận nhụ nhân.
44
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền tòng học nghiệp thi
trúng khóa cách Phan nhị lang tự Văn Chất thụy mẫn trực thiện nhân.
45
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng học nghiệp thi trúng
khóa cách Phan chíh thất. Nguyễn thị hàng nhất, hiệu từ thiện nhụ
nhân.
46
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu kiêm thập lý
hầu Phan quý công tự Trong Quyền thụy chất phác phủ quân.
47
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền nhiên phu kiêm thập lý
hầu Phan chính thất nhụ nhân.
48
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền tòng học nghiệp thi trúng
khóa cách kiêm hương trung kỳ lão ,kiêm dược đạo lương y , Phan quý công
tự Đình Khuê thụy cương trực thiện nhân.
49
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng học nghiệp thi trúng
khóa cách kiêm hương trung kỳ lão, kiêm dược đạo lương y , Phan chính
thất, Trần thị hàng…hiệu cần kiệm nhụ nhân.
50
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền kỳ anh Phan quý công, tự
Doãn Chất thụy cương trực thiện nhân.
51
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu, Phan nhất lang tự
Hửu Ý thụy mẫn trực thiện nhân.
52
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu Phan
nhất lang tự Doãn Thanh thụy cương trực tín nhân.
53
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền thuộc long võ dinh, diệu
võ cửu đội, đội trưởng tăng cẩu binh chánh đội trưởng tòng lục phẩm
hàm Phan quý công tự Trọng Cư. Thụy trung tín phủ quân.
54
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền thuộc long võ dinh võ
diệu cửu đội, đội trưởng tăng cẫu binh chánh, đội trưởng tòng lục
phẩm hàm Phan chính thất, Phan thị hàng nhị hiệu cần kiểm nhụ nhân.
Trang 6
|
TIÊN TỔ
|
|
Tg 14
|
Nam 8
|
Nữ
|
Dâu 6
|
|
|
GIA PHẢ - PHAN
VĂN
Trang 7
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
55
. PHAN CAO TẰNG TỔ KHẢO Tiền nhiên phu kiêm
hương trung kỳ lão, tái dự nhập văn hội, Phan thứ lang tử Trọng Trinh
thụy chất phác thiện nhạn.
56
. PHAN CAO TẰNG TỔ TỶ Tiền tòng phu , kiêm hương
trung kỳ lão Phan chính thất, Phan thị … nhụ nhân.
61 .
PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên phu dự nhập văn hội,kiêm ban thôn kỳ lão
Phan thứ lang tự Văn Sự, thụy cần kiệm phủ quân
62 .
PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức Phan chính thất. Nguyễn thị hàng
ngụ nhụ nhân.
63 .
PHAN CAO TỔ KHẢO tiền tòng học nghiệp, thi trúng khoá cách
kiêm dược đạo lương y , tái thụ bản hương hào Phan thứ
lang
tự Văn Nghị cương trực phủ quân.
64 .
. PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức Phan chình thất . Nguyễn thị hàng
nhất nhụ nhân
65 .
. PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức Phan kế thất. Phan thị Sa nhụ
nhân.
66 .
. PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên phu dự nhập văn hội, tái thụ ưu binh,
Phan trưởng lang tự Văn Dinh thụy cương trực phủ quân.
67
. . PHAN CAO TỔ TỶ tiền tòng phu chức Phan chính thất, Nguyễn
thị hàng tam nhụ nhân.
68 .
. PHAN CAO TỔ KHẢO tiền nhiên phu ,dự nhập văn hội Phan thứ lang
tự Văn Mân, thụy chất phác phủ quân/
******
57 .
PHAN CAO TỔ KHẢO
Tiền
thừa ấm nhiên nam, tái thụ bản thôn cai hợp chức, niên tê bát,
Phan
quý lang, tự Trọng Kiên thụy cương trực thiện nhân phủ
quân.
58 .
PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức Phan chính thất,
Nguyễn
thị hàng nhất nhụ nhân.( con gái lấy chồng về 20—mẹ cố Cửu Oánh và cố Huệ
)
59 .
PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức Phan á thất ,
Nguyễn
thị hàng nhất nhụ nhân.( Lấy chồng về 17 –mẹ ô.Lương Cỡ. ô. Thứ và Phan thị
Thông không lấy chồng)
60 .
PHAN CAO TỔ TỶ Tiền tòng phu chức Phan kế thất, Nguyễn thị hàng nhất
nhụ nhân.( có 4 trai và 1 gái út )
Trang 7
|
TIÊN TỔ
|
|
Tg 14
|
Nam 6
|
Nữ
|
Dâu 8
|
|
|
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
57-1 X
|
|
|
Con bà cả Lấy
chồng về 20
|
(con là ô. Cửu Oánh, ô
Huệ)
|
||||||||||
57-2 X
|
|
|
Con bà hai Lấy
chồng về 17
|
( con là ô.Lương Cỡ. ô.
Thứ)
|
||||||||||
57-3 PHAN THỊ THÔNG
|
|
|
Con bà hai- không lấy chồng
|
|
||||||||||
57-4 PHAN VĂN
HOẠCH 1875
Tối 06-s07/8 /1946 ( 71 tuổi )
|
|
|
Phan thị Hoe
Phan thị Hai
Phan V ăn Trung
Phan văn Đương
Phan thị Em
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-4 V tối 01 – s 02
/10
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
||||||||||
57-5 PHANQUANG
CHÂU
|
|
|
Phan văn Nghi
Phan thị …
Phan văn Nghị
Phan Luận
Phan thị Thiu
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-5 V
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
||||||||||
57-6 PHAN HỬU
VY
|
|
|
Phan thị Hoe
Phan Hân
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-6 V
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
|
||||||||||
57-7 PHAN HỬU TÀI
10/9
|
|
|
Phan văn Tác
Phan thị Nhạ
Phan thị Ngan
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-7 V 06/04
|
|
|
|
|
||||||||||
57-8x PHAN THỊ Ý
|
|
|
|
Lấy chồng về 19 ( con là bà
Cán 20)
|
||||||||||
|
Trang 8
|
ĐỜI
I
|
|
12
|
4
|
4
|
4
|
|
|
|
||||
Xóm
18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
57-41X PH THỊ
HOE ( bà Bát Tự )
|
|
|
|
|
||||||||||
57-42X P. THỊ
HAI (bà Phó Xang)
|
|
|
|
|
||||||||||
57-43 PHAN VĂN TRUNG
Tối 28- s 29 /11/1982
|
Hán tự
|
Làm ruộng
|
Phan văn Tụ
Phan văn Hội
Phan quốc Thiện
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-43 v PHAN THỊ
tối 04 – s05/ 8/ 1942
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-44 PHAN VĂN ĐƯƠNG
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-44 v
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-45 X PHAN T. EM ( bà
Hoàn )
|
|
|
|
Lấy chồng về Lanag2 Đô
Yên
|
||||||||||
|
Trang 9
|
ĐỜI II
|
Cố Hoạch
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
|
|
||||
Xóm 18 , Hưng Thắng , Hưng Nguyên , Nghệ An 2017
57-51
PHAN VĂN NGHI s. 1901
Mất
25/01/1952
|
5 / pháp
văn
|
Đội/ đ
oan/ 3/1946 đg viên bithu nông dân H<N
|
Phan xuân
Quế
Phan văn
Huế
|
Nghĩa trang
HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-51
v PHAN THỊ TƯ 1901
Mất
06/06/1952 ( xóm bụt )
|
|
|
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-52
x PHAN THỊ HAI
|
|
( Cố
hương)
|
Lấy chồng
18
|
|
||||||||||
57-53
PHAN VĂN NGHỊ 1905
Mất
|
|
|
Phan thị
Hoe
Phan thị
Em
Phan văn
vĩnh
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-53 v
PHAN THỊ MƯỜI 1911
|
|
|
|
Nghĩa
trang HỌ PHAN
Rú
Thành , Hưng nguyên NA
|
||||||||||
57-54 PHAN
LUẬN
31/07/1917 Mất 29/ 8 /98
|
Trung
học\
ĐẠI ÚY
|
Tiểu
Đoàn trương
|
Phan thị
Hạnh
Phan văn
Bình
Phan Văn
Minh
Phan thị
Nhàn
Phan thị
Mai
|
Vân Tân –
Bình Lục- Hà Nam
|
||||||||||
57-54 v1 TRẦN THỊ VỌNG 1915
Văn ấp
bình lục Mất 09 / 12 /62
|
|
|
|
Vân Tân –
Bình Lục- Hà Nam
|
||||||||||
-54
v2 TRẦN THỊ THAH HÀ
sinh
1930
|
|
|
|
Vân Tân – Bình
Lục- Hà Nam
|
||||||||||
57-55 X PHAN
THỊ THIU
|
|
|
|
Bà chắt
Tùng ở Hưng Tiến
|
||||||||||
|
Trang 10
|
ĐỜI II
|
C.Châu
|
9----1/8
|
3
|
2
|
4-----1/3
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57-61 x PHAN THỊ
|
|
|
|
Lấy chồng về Hưng Tiến
|
57-62 PHAN HÂN
|
|
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
57-71 X PHAN THỊ NHA
|
|
|
|
|
57-72 X PHAN
THI NGA N
Mất 2011 – 95 t
|
|
|
|
|
57-73 PHAN VĂN TÁC
1914 mất 02/07/1974
|
|
|
Phan văn Hùng
Phan thị Nhị
Phan văn Phùng
Phan thị Liên
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
57- 73 V TRẦN THỊ
ĐƯỜU 1915
Mất 17/ 02
/2004 – 89 t
|
|
|
|
|
Trang 11
|
ĐỜI II
|
C.Vy.C.Tài
|
6
|
2
|
3
|
1
|
|
|
ĐỜI THỨ
3 PHAN HIỂN
47/57-431 PHAN VĂN
TỤ 1927
Mất 19/7 al
2007 81 tuổi
|
Yếu lược 9/12
|
Chánh thanh tra sở
l.thực Nghệ Tỉnh
|
Phan thị Hảo
Phan văn Tiến
Phan văn Hán
Phan văn Hoàng
Phan văn Thục
Phan văn Nhuyến
|
|
57-431 v NGUYỄN THỊ NHỎ 1928
|
|
Cb xóm
|
|
|
57-432 PHAN VĂN HỘI
1930
l/sỹ
|
|
Đại Đội trường
Hs 1952 mặt trận HNN
|
|
Hy sinh tại chiến
dịch HÀ NAM NINH 1952
|
48/57-433 PHAN QUỐC THIỆN 1936
|
9
|
Hưu trí / trưởng phòng
kế hoạch
|
Phan thị Thanh
Phan thị Thủy
Phan thị Thu
Phan thị Thảo
Phan quốc Thịnh
Phan quốc Thuần
|
|
57-433 V ĐẬU THỊ
THOAI 1938
|
9
|
Ytá
|
|
Huân ckc 1
|
Trang 12
|
ĐỜI III
|
C. Trung
|
5---3/2
|
3---1/2
|
|
2--- 2/0
|
|
|
57-441 PHAN VĂN
CHÂN L/SỸ
Hs 18 /6 /1968
|
|
|
|
|
57 – 441 v NGUYỄN THỊ
XUÂN
Em ông Minh xóm 19
|
|
|
|
|
57-442 X PHAN THỊ NỮ
Chồng – NGUYỄN XUÂN LÔ
|
|
|
|
SƠN LA
|
57-443 PHAN VĂN
THÀNH
Mất 09/06/1982
|
9
|
t. c kêtoán
|
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
57-444 X PHAN THỊ HẠNH
Chồng – LÊ VĂN TỨ xóm 17
|
|
|
|
|
57 – 445 X PHAN THỊ XUÂN
Ch – TRỊNH X. THƯỜNG - Vinh
|
|
|
|
|
49/ 57-446 PHAN VĂN CHÍNH
07/10/1956
|
9
|
|
|
|
57-446 V……… THỊ LĨNH
12/12/1955 Hưng Tây
|
9
|
|
|
|
Trang 13
|
ĐỜI III
|
C. Đương
|
8---5/3
|
3----1/2
|
3---3/0
|
2----1/1
|
|
|
57-511PHAN
XUÂN QUẾ 1928
|
Trung học
|
Đại tá
cục trưởng kt qk4
|
|
huân qc 2 /
ccong 1 / ctháng 3
|
57-511 V LÊ
THỊ NGHỊ 1930
Hải chánh
hải lăng qt
|
3
|
|
|
|
57-512 PHAN VĂN
HUẾ 1933
|
4
|
Chủ nhiệm htx
|
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương
|
57 -512 V LƯƠNG THỊ VIÊM 33
|
3
|
|
|
Giang Sơn
Đông - Đô Lương
|
57-531 PHAN
THỊ HOE
|
|
|
|
|
57-532 PHAN
THỊ EM
|
|
|
|
|
57-533 PHAN VĂN
VỊNH 1938
|
7
|
Bđội phục
viên
|
Th. Lương
v.Hùng
v Vương
thị Viễn
|
|
57-533 V
NGUYỄN THỊ LAN 1939
|
|
Y tá
|
|
|
Trang 14
|
III
|
C.Nghi. Ngh
|
8----6/
|
3---3/0
|
2
|
3-----3/0
|
|
|
57-541 X PH
THỊ HẠNH 1947
|
|
|
|
|
57-542 PHAN
VĂN BÌNH 1955
|
12
|
Hưu
|
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57-542 v
TĂNG THỊ NGUYỆT 1956
|
|
|
Th/ Thủy78
Thi Yến 79
Van Kháng 84
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
5742 V2
… THỊ SÂM
195
Tx phủ lý
|
|
|
Không có con
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57-543 PHAN VĂN
MINH
1959
|
12
|
t/binh phuc
viên
|
Thị Dung 83
Văn An 84
|
HÀ NỘI
|
57-543 V PHAN
THỊ LINH
1959
|
|
|
|
HÀ NỘI
|
57-544 X PHAN THỊ
MAI
Chồng
HOÀNG
|
B/SỸ
|
|
|
|
57-545
PH. THỊ NHÀN ( chết )
|
|
|
|
|
Trang 15
|
Đời III
|
C. Luận
|
8----7/1
|
2---2/0
|
3----2/1
|
3---3/0
|
|
|
57- 711
PHAN VĂN HÙNG
LIỆT SỸ
HS/ 09/10/1965
|
|
|
|
|
57-712 X PHAN THỊ NHỊ
Ch . CỪ Hưng Phú
|
|
|
|
|
57-713 PHAN VĂN
PHÙNG 10 /47
02 /7 /1992
|
|
|
PHAN VĂN TÙNG 74
PHAN VĂN TOẢN 76
PHAN VĂN CHƯƠNG 31/8/ 82
PHAN THỊ NHƯỢNG 1979
|
Nghĩa trang HỌ PHAN
Rú Thành , Hưng nguyên NA
|
57-713 V BẠCH THỊ LAN
|
|
|
|
|
57-714 X PHAN THỊ LIÊN
Ch – PHAN HỬU HOAN X18
|
|
|
|
|
Trang 16
|
Đời III
|
C. Tác
|
5---2/3
|
2---0/2
|
2----1/1
|
1----1/O
|
|
|
ĐỚI THỨ 4
57-4311 PHAN THỊ HẢO 1950
|
Trung cấp
|
CB HƯU TRÍ
|
|
|
57-4312 PHAN VĂN TIẾN 1954
|
Đại học
|
ĐẠI ÚY Bộ đội
– phục viên
|
PHAN THANH LICH
PHAN THIÊN NGA
PHAN QUANG SỸ
|
Phước Nguyên, Bà Rịa - BRVT
|
57-4312 V PHAN THỊ LAN 1963
|
Trung cấp
|
Buôn bán
|
|
|
57-4313 PHAN VĂN HÁN
1957
|
7/10
|
Làm ruông
|
PHAN VĂN TRIỀU
PHAN THỊ VĂN
|
Ở quê
|
57-4313 V DƯƠNG THỊ
THỦY
1956
|
|
|
|
|
57-4314 PHAN VĂN HOÀNG 1960
|
Đ.HOC
|
DẠY HOC
|
PH VĂN QUANG TRƯỜNG
PH THỊ HƯỜNG NHUNG
|
|
57-4314 V PHẠM T.THU HÀ
1970
|
C.ĐẲNG
|
DẠY HỌC
|
|
|
57-4315 PHAN VĂN
THỤC 1964
|
10
|
BĐPViên
|
PHAN THÁI LINH
PHAN THÁI NGUYÊN
|
|
57-4315 V NGUYỄN THỊ HÀ
|
|
Làm ruông
|
|
|
57-4316 PHAN VĂN NHUYẾN 1970
|
Cao đẳng
|
Công chức
|
PH VĂN QUANG LONG
PH VĂN TẤN VỸ
|
Hooc môn – TP HCM
|
57- 4316 V LÊ THỊ LIÊN
1975
|
|
CN
|
|
|
Trang 17
|
Đời IV
|
Ô. Tụ
|
11----11/0
|
5----5/0
|
1----1/0
|
5----5/0
|
|
|
57-4331 X PHAN THỊ THANH 1964
Ch HOÀNG
THIÊN 1958
|
Cao đẳng
|
|
|
Ở Nghĩa Đàn
|
57-4332 X PHAN THỊ THỦY 1966
Ch NGUYỄN THANH TUYÊN 66
|
Cao đẳng
|
|
|
TP Vinh
|
57-4333 X PHAN THỊ THU 1968
Ch VÕ HẢI DƯƠNG 1968
|
Cao đăng sp
|
Hiệu trưởng
|
|
Ở Tân Lạc – Quỳ Châu
|
57-4334 PHAN THỊ THẢO 1970
Ch PHẠM VĂN
HẢI 1970
|
|
|
|
Ở Quỳ Châu
|
57-4335 PHAN QUỐC THỊNH
1972
|
Đại học
|
|
43351
PH THỊ KHÁNH LINH 2003
43252
PHAN TRỌNG KHOA 2009
|
|
57-4335 V TRẦN THỊ GIANG 78
|
|
g. viên
|
|
|
57-4336 PH. QUỐC THUẦN73
|
9
|
|
43361
PH THỊ TUYẾT MAI 1999
43362
PHAN QUỐC ĐẠT 2001
|
|
57-4336 V TRẦN ThTUYẾT 78
|
12
|
|
|
|
Trang 18
|
Đời IV
|
Ô Thiện
|
8----8/0
|
2---2/0
|
4-----4/0
|
2----2/0
|
|
|
57-4461 PHAN VĂN ĐẠT
|
|
|
44611
PHAN TRẦN VIỆT ANH 2004
44612
PHAN TRẦN QUỐC HUY 2009
|
|
57-4461 V TRẦN THỊ HUYỀN
|
|
|
|
|
57-4462X PHAN THỊ HƯNG
Lấy chồng về 19
|
|
|
|
|
57-4463 PHAN VĂN THÁI
|
|
|
57-44631
PT. KIM NGÂN
13/10/2004
...44632
P V. DUY BẢO
16/07
Bính thân 2016
|
|
57-4463v ĐẬU THỊ THOẢI
|
|
|
|
|
19
|
IV
|
Ô. Chính
|
5-----5/0
|
2-----2/0
|
1-----1/0
|
2----2/O
|
|
|
5111 x
PHAN THỊ MAI 1952
|
9
|
|
|
|
Chồng
NGUYỄN HẢI THẢO
|
9
|
Hưu /tr tá
|
|
|
5112 x
PHAN .THỊ LIỆU 1955
|
Tr/ cap
|
Hưu
|
|
|
C hồng1
NGUYỄN VĂN MINH
|
Bác sỹ
|
G/Đốc
|
|
|
Chô 2
NGUYỄN VĂN HÙNG
|
Lái xe
|
Hưu
|
|
Vinh
|
5113 X PHANTHỊ
NGUYỆT 59
Ch. NGUYỄN
CẢNH KIM
|
9
12
|
Thượng úy
cavt hưu
|
|
Giang son đô
lương
|
5114 PHAN VĂN
SÂM 1961
|
12
|
Đại
úy hưu
|
Tuân / phương
|
|
5114 V TĂNG
THỊ LIỆU1959
|
12
|
Hưu ( văn son
dlương)
|
|
|
5115 X PHAN
THỊ AN 1964
Ch/ PHAN VĂN
TÙNG
|
9
9
|
Hưu
Hưu
|
|
|
5116 PHAN VĂN
TOÀN 1963
|
9
|
|
51161 Hiep
|
|
5116 V NGUYỄN
THỊ HỒNG 1963 Xóm 12 hung tiến
|
9
|
|
|
|
5117 PHAN XUĂN
THẮNG 1966
|
đ/h
|
Công chúc
|
51171Trang51172
giang
51173 dương
|
|
5117 V HOÀNG THỊ NGỌC ANH
|
đh
|
Cong chúc
|
(Võ Liệt -
Thanh Chương )
|
|
20
|
IV
|
Ô. Quế
|
10----10/0
|
3----3/0
|
4-----4/0
|
3---3/0
|
|
|
57-5121 PHAN
VĂN THANH
1953
|
9
|
BỘộ đội phục
viên
Can bộ đia
phương
|
51211 PvănTuấn 1979
51212Ph văn Tú 1982
51213Ph văn Tài 1985
51214 P thị Hoa
1987
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5121 V LÊ
THỊ ĐÀO g sơn
|
9
|
Làm ruộng
|
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5122 PHAN
VĂN CẦN 1955
|
9
|
Ctác địa
phương
|
|
Tp Vinh
|
57-5122V
1 NGUYỄN THỊ VÂN
|
9
|
|
51221
Phan Thị Hiền 1982
51222 Phan
Thị Đức 1985
|
Đắc Nông
|
57-5122
V2 LÊ THỊ KIM 19
|
|
|
51223 Môêgen
1984
51224 Phan
Tuấn Anh 90
|
Dresden
Liên bang Đức
Tp Vinh
|
*57-5123
PHAN VĂN THẬN ANH 1957
|
|
|
|
Nghĩa
trang Cồn Đờn Giang S. Đông Đô Luong – N,A
|
*57-5124
PHANVĂN THẬN EM 1957
L/SỸ
|
Trung
úy
|
|
|
Nghĩa
trang Cồn Đờn Giang S. Đông Đô Luong – N,A
|
21
|
IV
|
Ô. Huế
|
7---5/2
|
4----2/2
|
|
3-----3/0
|
|
|
57-5125 PHAN
VĂN DŨNG
1960
|
9
|
|
51251 P. Thi Nga / 1984
51252 P. thi Dung/ 1986
51253 P. thị Hương
1988
51254 P. thị Thủy
1990
51255 P. thị Hằng/
1993
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5125 V
NGUYỄN THỊ THIỆN
|
12
|
Cb tài chính
xã G,sơn
|
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5126 X PHAN
THỊ
ĐÀO 1961
CHỒNG
P.V. Thụ Yên Thành
|
7
7
|
|
|
Thịnh Thành ,
Yên Thành – N.A
|
57-5127X
PHAN THỊ
LAN
1963
Chồng Nguyenx
Ngoc Hoa
|
|
|
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5128 X PHAN
THỊ HUỆ 1965
Chồng LênĐăng
PHÚC
|
9
12
|
Trung tá
TT QK4
|
|
Tp. Vinh
|
22
|
IV
|
Ô. Huế
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
|
57-5129
PHAN VĂN HÙNG 1968
|
9
|
Lái xe
Buôn bán
|
51291 P.
Thị Hà Giang 1992
51292 P.
Văn Cường 1995
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-5129 V
NGUYỄN THỊ HÀ 1972 g/son
|
|
|
|
|
57-512A PHAN
VĂN KỲ 1970
|
9
|
Buôn bán
|
512Á 1 P. Văn
Vinh 2002
512 À 2 P. Văn
Quý 2004
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-512A V ĐỖ
THỊ BÌNH.1978
|
9
|
|
|
|
57-512B PHAN
VĂN KHÔI 1973
|
9
|
Buôn bán
|
512b1 P.
Văn Khải 1997
512b2
P.Văn Hoàn 1999
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
57-512B V ĐÀO
THỊ HẰNG 1978
|
9
|
|
|
|
-512C PHAN VĂN
NGUYÊN 1975
|
12
|
Lái xe
|
512c1 P.
Văn Thái 2000
512c2 P.Thị Thanh
Mai 2007
|
Giang Sơn Đông
– Đô Lương – N.A
|
-512 C V HỒ
THỊ LOAN 1976
|
9
|
|
|
|
23
|
IV
|
Ô.Huế
|
8
|
4
|
|
4
|
|
|
-5331 X PHAN THỊ
LƯƠNG
1967
Chồng HẬU HTHông
|
9
|
|
-
|
|
57-5332 PHAN
VĂN HÙNG 1970
|
12
|
|
53321 VĂN DỰ
|
|
57- 5332 V HỒ
THỊ VINH 1972
|
12
|
|
|
|
57-5333 PHAN
VĂN VƯỢNG
|
12
|
|
53331 VĂN ĐỨC 2000
|
|
5333 V
TRẦN THỊ SOA 1979
Hưng
Phúc
|
12
|
|
|
|
5334
X PHAN THỊ VIỄN 1976 chồng Hưng Phú
|
|
|
|
|
24
|
IV
|
Ô.Vịnh
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
|
57 5421
PHAN THỊ THỦY 1978
|
|
|
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57 5422
PHAN THỊ YẾN 1979
|
|
|
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57 5423
PH VĂN KHÁNG 1984
|
|
|
57 54231 P THIÊN QUÝ
2011
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57 5423 V PHAM T.
KIM
NHUNG
1987
|
|
|
|
TP PHỦ LÝ – HÀ
NAM
|
57
5431 PHAN THỊ DUNG 1983
|
|
|
|
|
57
5432 PHAN VĂN AN 1984
|
|
|
54321
P.Minh Khôi 2017
|
HÀ NỘI
|
57 5432 V NGUYỄN THỊ
PHƯƠNG THÚY 1989
|
|
|
|
HÀ NỘI
|
25
|
IV
|
Ô Binh,Minh
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
|
7131 PHAN VĂN TÙNG 12/12/
1974
|
12
|
Sq
|
Van7 tháng 03/02/2006
Văn….
|
|
7131 V TRẦN THỊ TOÀN 1978
Xóm 20
|
12
|
Thi hành án tỉnh na
|
|
|
7132 PHAN VĂN TOẢN
04/12/1976
|
12
|
|
Cao sang 1010/2010
Thị
|
|
7132 V CAO THỊ QUÝ
11/11/1983 xóm 20
|
12
|
|
|
|
7133 X PHAN THỊ NHƯỢNG 10/10/
1979
Chồn lê hửu quyền ĐÔ YÊN
|
12
|
|
|
|
7134 7134 PHAN VĂN CHƯƠNG
13/7/ 1982
|
Cao đẳng
|
Gióa viê
|
Thị xuân mai 05/02/2011
|
|
7134 V LÊ THỊ NGUYỆT
20/02/85 Xóm 19
|
12
|
|
|
|
Trang 26
|
IV
|
Ô. Phùng
|
7
|
3
|
1
|
3
|
|
|
ĐỜI THỨ 5
43121 PHAN THANH LỊCH
NỮ 10/10/1991
|
C.Đ
|
|
|
|
43122 PHAN THIÊN NGA
NỮ 05/10/1993
|
Đ. H.
|
|
|
|
43123 PHAN QUANG SỸ
17/12/1998
|
C.Đ
|
|
|
|
43131 PHAN VĂN TRIỀU
1986
|
C.Đ.
|
|
|
|
43132 PHAN THỊ VĂN
|
12
|
|
|
|
43141 P. VĂN QUANG TRƯỜNG
1994
|
Đ.H.
|
|
|
|
43142 P. THỊ HƯỜNG NHUNG
1998
|
Đ.H
|
|
|
|
43151 PHAN THÁI LINH
|
Đ.H.
|
|
|
|
43152 PHAN THÁI NGUYÊN
|
12
|
|
431521 P. NGUYỄN LINH ĐAN 28/ 04
/ 2016
|
|
43152V NGUYỄN THỊ THẢO
|
12
|
|
|
|
43161 P VĂN QUANG LONG
|
|
|
|
|
43162 PHAN VĂN TẤN VỸ
|
|
|
|
|
Trang 27
|
V
|
Ô Tiến
|
12
|
7
|
4
|
1
|
|
|
43351 PHTHỊ KHÁNH LINH 2003
|
|
|
|
|
43252 PHAN TRỌNG KHOA 2009
|
|
|
|
|
43361 PHAN THỊ TUYẾT MAI 1999
|
Đại học
|
|
|
|
43362 PHAN QUỐC ĐẠT 2001
|
|
|
|
|
44611 P.TRẦN VIỆT ANH
25/01/04
|
|
|
|
|
44612 P. TRẦN QUỐC HUY
15/9/2008
|
|
|
|
|
44631 P THỊ KIM NGÂN 13/10 /004
|
|
|
|
|
44632 P.V. DUY BẢO 16/7 AL 2016
|
|
|
|
|
51141 PHAN VĂN
TUẤN 1991
|
|
|
|
|
51142 PHAN VĂN
PHƯƠNG 93
|
|
|
|
|
51161 PHAN THỊ
HIỆP 1999
|
ĐH
|
|
|
|
51171 PHAN THỊ
TRANG 1991
|
ĐH
|
|
|
|
51172 PHAN THỊ
GIANG 1993
|
ĐH
|
|
|
|
51173 PHAN THỊ
DƯƠNG
|
|
|
|
|
Trang 28
|
V
|
Thinh,Thuần,
Đat , Sâm, Toàn,Thắng
|
14
|
7
|
7
|
|
|
|
51211 PHAN VĂN
TUẤN 1979
|
|
|
512111 P.V.Gia
Bảo 2013
|
|
51211V NGUYỄN THỊ HẢI YẾN 87
|
|
|
|
|
51212 PHAN VĂN
TÚ 1982
|
|
|
512121 P. Thị
Huyền
512122 P.V. Nam
|
|
51212V PHAN THỊ
THÚÝ
|
|
|
|
|
51213 PHAN VĂN
TÀI 1985
|
|
|
512131 P.Th Yến Nhi 2012
512132 P.V Tiến Minh 2015
|
|
51213 V Nguyễn
Tthu Hiền 1990
|
|
|
|
|
51214 X PHAN
THỊ HOA 1987
Chồng VI VĂN
THUYẾT
|
|
|
|
|
51221 ?
PHAN THỊ HIỀN 1982
|
|
|
|
|
51222 ?
PHAN THỊ ĐỨC 1985
|
|
|
|
|
51223 X
…MOEEGEN 1984
|
|
|
|
DRESDEN
|
51224 PHAN
TUẤN ANH 1990
|
|
|
|
|
Trang 29
|
V
|
Thanh, Cần
|
11
|
4
|
4
|
3
|
|
|
51251 X
PHAN THỊ NGA 1984
Chồng
PHAN VĂN DŨNG
|
|
|
|
Bố Trạch Quảng
Bình
|
51252
X PHAN THỊ DUNG 1986
Chồng
Nguyen van Tửu
|
|
|
|
Kiến An . Hải
Phòng
|
51253 X PHAN
THỊ HƯƠNG 1988
Chồng ……..TRUNG
|
|
|
|
Văn Lạng. Lạng
Sơn
|
51254 X
PHAN THỊ THỦY 1990
Chồng
MINH CHÍ
|
|
|
|
Thanh Oai . Hà
Nội
|
51255 X
PHAN THỊ HẰNG 1993
Chồng ….Chiến
|
|
|
|
Thanh Hóa
|
51291
PHAN THỊ HÀ GIANG 92
|
|
|
|
|
51292
PHAN VĂN CƯỜNG 1995
|
|
|
|
|
512A
1 PHAN VĂN VINH 2002
|
|
|
|
|
512A 2 PHAN VĂN
QUÝ 20004
|
|
|
|
|
512b1
PHAN VĂN KHẢI 1997
|
|
|
|
|
512b2
PHAN VĂN HOÀN 1999
|
|
|
|
|
512c1 PHAN
VĂN THÁI 2000
|
|
|
|
|
512c2 PH THỊ
THANH MAI 2007
|
|
|
|
|
30
|
V
|
Duxg,Hug ,Kỳ Khôi .Nguyên
|
13
|
6
|
7
|
|
|
|
53321
PHAN VĂN DỰ
|
|
|
|
|
53331
PHAN VĂN ĐỨC 2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 54231 PHAN THIÊN QUÝ
2011
|
|
|
|
|
57 54 321 PHAN MINH KHÔI
01 / 05 / 2017
|
|
|
|
HÀ NỘI
|
71311 PH VĂN THẮNG
02/03/2006
|
|
|
|
|
71312 PH,V. BÌNH MINH 14/8/2012
|
|
|
|
|
71321
PHAN CAO SANG
10/10/2010
|
|
|
|
|
71322 P . THI
QUỲNH PHƯƠNG
25 /8/2012
|
|
|
|
|
71341 PHAN THỊ
MAI 02/01 2011
|
|
|
|
|
71342 PHAN TRƯỜNG SƠN 2016
|
|
|
|
|
31
|
|
Hùng,Vương , Tùng , Toản
Chương
|
10
|
8
|
2
|
|
|
|
431521 P. NGUYỄN LINH ĐAN
28/ 04 / 2016
|
|
|
|
|
512111 P.V.Gia Bảo 2013
|
|
|
|
|
512121 P. Thị
Huyền
|
|
|
|
|
512122 P.V. Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
512131 P.Th Yến Nhi 2012
|
|
|
|
|
512132 P.V Tiến Minh 2015
|
|
|
|
|
Trang 32
|
VI
|
Nguyên
|
Tổng 6
|
Nam 3
|
Nũ 3
|
|
|
|
Trang
|
Đời
|
Con của….
|
Tổng số/
|
Nam
|
Nữ
|
Dâu
|
Ghi chú
|
1
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
|
|
|
|
|
|
3
|
T. TỔ
|
|
13
0
|
7
0
|
0
|
6
0
|
|
4
|
TT
|
|
14
0
|
8
0
|
0
|
6
0
|
|
5
|
TT
|
|
13
0
|
7
0
|
0
|
6
0
|
|
6
|
TT
|
|
14
0
|
8 0
|
0
|
6
0
|
|
7
|
TT
|
|
14
0
|
6
0
|
|
8
0
|
|
|
TT
|
TỔNG SỐ
|
68 68
|
36
|
|
32
|
|
8
|
I
|
TỔNG SỐ
|
12
|
4
|
4
|
4
|
|
9
|
II
|
CỐ HOẠCH
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
10
|
II
|
CỐ CHÂU
|
9
1
|
3
|
2
|
4
1
|
|
11
|
II
|
CỐ VY
|
2
|
1
|
1
|
|
|
11
|
II
|
CỐ TÀI
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ
|
22 1
|
7
|
8
|
7 1
|
|
12
|
III
|
CỐ TRUNG
|
5
3
|
3
1
|
|
2
2
|
|
13
|
III
|
CỐ ĐƯƠNG
|
8
5
|
3
1
|
3
3
|
2
1
|
|
14
|
III
|
CỐ NGHI
|
4
4
|
2
2
|
0
|
2
2
|
|
14
|
III
|
CỐ NGHỊ
|
4
2
|
1
1
|
2
|
1
1
|
|
15
|
III
|
CỐ LUẬN
|
8
7
|
2 2
|
3
2
|
3
3
|
|
16
|
III
|
CỐ TÁC
|
5
2
|
2
|
2
1
|
1
1
|
|
|
III
|
TỔNG
|
34 23
|
13 7
|
10 6
|
11 10
|
|
17
|
IV
|
CỐ TỤ
|
11
11
|
5 5
|
1
1
|
5 5
|
|
18
|
IV
|
ỐNG THIỆN
|
8
8
|
2 2
|
4
4
|
2 2
|
|
19
|
IV
|
ÔNG CHÍNH
|
5
5
|
2 2
|
1
1
|
2 2
|
|
20
|
IV
|
ÔNG QUẾ
|
10
10
|
3 3
|
4
4
|
3 3
|
|
21
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
7
5
|
4 2
|
|
3
3
|
|
22
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
5
5
|
1
1
|
3
3
|
1 1
|
|
23
|
IV
|
ÔNG HUẾ
|
8
8
|
4
4
|
|
4 4
|
|
24
|
IV
|
ÔNG VỊNH
|
6
6
|
2
2
|
2
2
|
2 2
|
|
25
|
IV
|
ÔNG BÌNH
|
4
4
|
1
1
|
2
2
|
1
1
|
|
25
|
IV
|
ÔNG MINH
|
3
3
|
1
1
|
1
1
|
1
1
|
|
26
|
IV
|
ÔNG PHÙNG
|
7
7
|
3
3
|
1
1
|
3
3
|
|
|
IV
|
TỎNG
|
74 72
|
28 26
|
19 19
|
27 27
|
|
27
|
V
|
ÔNG TIẾN
|
3
3
|
1
1
|
2
2
|
|
|
|
|
HÁN
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
HOÀNG
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
THUC
|
3
3
|
2
2
|
|
1
1
|
|
|
|
NHUYẾN
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
28
|
V
|
THỊNH
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
THUẦN
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
V
|
ĐẠT
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
|
|
THÁI
|
2
2
|
1 1
|
1
1
|
|
|
|
V
|
SÂM
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
|
|
TOÀN
|
1
1
|
|
1
1
|
|
|
|
|
THẮNG
|
3
3
|
|
3
3
|
|
|
29
|
V
|
THANH
|
7
7
|
3
3
|
1
1
|
3
3
|
|
|
|
CẦN
|
4
4
|
1
1
|
3
3
|
|
|
30
|
V
|
DŨNG
|
5
5
|
|
5
5
|
|
|
|
|
HÙNG
|
2
2
|
1
1
|
1 1
|
|
|
|
|
12A KỲ
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
|
|
12B KHÔI
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
|
|
12C NGUYÊN
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
31
|
V
|
HÙNG
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
|
VƯỢNG
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
31
|
|
5423 KHÁNG
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
|
5432 AN
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
31
|
|
TÙNG
|
2
2
|
2 2
|
|
|
|
|
|
TOẢN
|
2
2
|
1 1
|
1
1
|
|
|
|
|
CHƯƠNG
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
V
|
TỔNG
|
60 59
|
32 31
|
24 24
|
4 4
|
|
32
|
VI
|
NGUYÊN
|
1
1
|
`
|
1
1
|
|
|
|
|
51211 TUẤN
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
|
51212 TÚ
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
51213 TÀI
|
2
2
|
1
1
|
1
1
|
|
|
32
|
VI
|
TỎNG ( ( Nguyên ,Tuấn , Tú ,Tài)
|
6 6
|
3 3
|
3 3
|
|
|
TỔNG HỢP TOÀN HỌ
|
ĐỜI
|
|
Tổng- còn
|
Nam
Tg còn
|
Nữ
Tg –còn
|
Dâu
Tg --còn
|
|
|
TT
|
TỔNG SỐ
|
68
|
36
|
|
32
|
|
|
I
|
TỔNG SỐ
|
12
|
4
|
4
|
4
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ
|
22
1
|
7
|
8
|
7 1
|
|
|
III
|
TỔNG SỐ
|
34 23
|
13 7
|
10 6
|
11 10
|
|
|
IV
|
TỎNG SỐ
|
74 72
|
28 26
|
19 19
|
27 27
|
|
|
V
|
TỔNG SỐ
|
60
59
|
32 31
|
24 24
|
4 4
|
|
|
VI
|
TỎNG SỐ ( ( Nguyên ,Tuấn , Tú ,Tài)
|
6
6
|
3 3
|
3 3
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ TOÀN HỌ PHAN VĂN
|
276 161
|
123 67
|
68 52
|
85 42
|
|
PHẢ KÝ
1 BÚT TÍCH CỦA CỤ
PHAN VĂN ĐƯƠNG
Kính thưa Họ
Tuổi Hợi 80 mừng họ thọ
Rằng vươn chín chục
Hợi lâm trăm
Nguyện mãn phúc lộc quan gia rần rần
Ơn TỔ TIÊN xây dựng
Con cháu sau này được hiển vinh
TRUNG NGUYÊN TIẾT LỄ - GIÁP TUẤT
Giỗ tết họ phải thành kính
Trông nom phần mộ tỏ tình nhớ ơn
2 BÚT TÍCH CỦA CỤ
PHAN VĂN TỤ
- TỘC TRƯỞNG TIỀN BỐI HỒI TƯỞNG
Nguyên lúc bình sinh, thân phụ là tộc trưởng,
luôn luôn nghiêm túc trong việc tế lễ và trông nom các phần mộ của dòng họ Phan
Văn ta.
Lúc tuổi già sức yếu, mọi việc họ đương vẫn
được chu tất, đồng thời truyền thụ lại cho con cháu:
-Việc cúng tế Tổ trên phải kính cẩn,
nghiêm túc.
-Trông nom các phần mộ Tổ trên.
-Lưu truyền gia phả từ chữ Nho sang chữ Quốc
ngữ.
Điều băn khoăn và trăn trở: Vì sức khỏe
trong người có phần yếu ớt, không còn khả năng sống được lâu với con cháu để
cùng với họ đương phụng thờ Tiên tổ và chăm lo việc họ. Nên thân phụ đã có lời
di chúc:
1) Họp họ bàn việc quy tụ Tiên tổ về nơi cao ráo, thiết lập
nghĩa trang, nhằm tránh thất lạc, vì địa phương quy hoạch ruộng đồng.
2) Xây dựng một ngôi nhà thờ để biệt tự phụng thờ Tổ Tiên.
Hiện nay, hai công trình đó đến nay đã
hoàn thành, khang trang và nghiêm túc.
Trong quá trình xây dựng cúng đã gặp khá
nhiều khó khăn và phức tạp, như:
-Nghĩa trang họ đã quy tự mồ mả xong, sau
đó do quy hoạch thủy lợi và đặp bờ đê chống xói mòn đồng ruộng. Nên họ đã phải
di chuyển các phần mộ đi sang địa phận khác. Như vậy, họ ta đã cất bốc mồ mả
các tổ tiên đến hai lần ba lượt mới ổn định. Sau đó, họ thấy cần phải xây lăng
cho các phần mộ được chu tất. Thế là công trình nghĩa trang từ đó đã trở nên
nghiêm trang.
Còn việc làm nhà thờ bước đầu họ đã góp được
một số lúa và tiền. Nhưng sau đó có một số họ gặp khó khăn trong sinh hoạt đời
sống. Nên họ đã phải trả hoàn lại thóc, tiền quỹ cho các hộ; thì hầu hết, con
cháu trong họ lại không yên tâm, vì chưa làm tròn trách nhiệm đối với tổ tiên,
do vậy nên đã có người nói con cháu lừa tiên tổ, người sống lừa người chết. Xuất
phát từ đó, anh em chúng tôi luôn săn có ý định, phải làm nhà thờ theo khả năng
tài và lực của mình, miễn làm sao biệt tự thờ cúng tổ tiên được tinh khiết là
hay nhất, và cũng là để báo hiếu trước linh hồn thân phụ.
Từ những suy nghĩ của chúng tôi đã hòa nhập
cùng với toàn thể dòng họ: Đã có quyết tâm cao, đoàn kết gần xa tích cực đóng
góp xây dưng lên ngôi nhà thờ khang trang và đẹp đẽ. Từ giờ phút này trở đi, họ
ta đã có nhà thờ biệt tự đời nối đời khói nhang phụng thờ tổ tiên.
Trong vòng hai năm, họ ta đã hoàn thành
hai công trình báo hiếu, mặc dù hoàn cảnh kinh tế của một số hộ còn khó khăn.
Nay chúng ta rất tự hào, phấn khởi và yên tâm trước những kết quả:
NGHĨA TRANG QUY TỤ YÊN MỒ MẢ
TỪ ĐƯỜNG BIỆT TỰ CÚNG GIA TIÊN
Không những hài hòa phấn khởi cùng với họ,
mà anh em, vợ con, con cháu chúng tôi rất yên tâm: là đã cùng với họ thực hiện
lời di chúc của thân phụ.
Ngày 19-08-1994
Phan Văn Tụ
3 BÚT TÍCH CỦA CỤ
PHAN XUÂN QUẾ
Hưng Thắng 15/07 Giáp Tuất, Tháng 8/1994.
Sắp bước vào tuổi thất thập xưa nay hiếm,
chuẩn bị về với cha ông, tổ tiên. Tôi có nguyện vọng nung nấu lâu nay, là cùng
tộc trưởng vận động toàn họ xa gần làm cho được nghĩa trang toàn họ và từ đường
Đại tôn để tưởng nhớ công ơn tổ tiên.
Nhờ sự đoàn kết nhất trí và tinh thần cố gắng
vượt bậc của toàn họ từ già đén trẻ, từ xa đến gần về sức lực cũng như tiền của,
mà:
Tháng 3 năm 1992, làm xong nghĩa trang.
Tháng 8 năm 1994, làm xong từ đường.
Công trình tuy không tốn nhiều tiền của so
với nhiều họ của các xã xung quanh, nhưng nghĩa trang làm đã hai năm và nhà thờ
khánh thành hôm nay so với một họ nhỏ có 44 đinh, 17 hộ xa gần, trong đó chỉ có
6 hộ tại chỗ như họ ta hôm nay thì nhiều họ muốn làm cũng khó trong tình hình
hiện nay.
Công trình nghĩa trang và nhà thờ họ hiện
nay sau khi hoàn thành mang hình dáng đơn giản nhưng hiện đại, trang nghiêm kết
hợp kiến trúc cổ hài hòa được nhiều họ, nhiều người khen đẹp.
Có được kết quả trên là do số anh em trong
họ tại chỗ đã sử dụng một cách nghiêm túc đồng vốn mồ hôi của các gia đình chi
xa đã không quản hy sinh đóng góp một cách tự nguyện.
Tự hào trước những thành quả trên, tôi
mong các con cháu hiện nay cũng như sau này hiểu được ý nghĩa của việc làm
trên, phát huy được truyền thống tốt đẹp của tổ tiên, ông cha. Toàn họ phát huy
được tinh thần đoàn kết, nhất trí, trăm người như một hiện nay đối với ông cha,
tổ tiên, dòng họ. Và làm ăn ngày càng nhiều may mắn, gia đình các thành viên
ngày càng được ấm no, hạnh phúc.
Hưng Thắng, ngày 20-08-1994
Phan Xuân Quế
5 BÚT TÍCH CỦA CỤ
PHAN VĂN HUẾ LỜI
TÂM THÀNH
Con cháu phương xa…
Theo tiếng gọi thiêng của Đảng, thực hiện
cuộc chiến tranh thần thánh của dân tộc, nên phải rời bỏ quê hương Hưng Thắng,
lên Giang Sơn, Đô Lương, làm ăn sinh sống, xây cơ, dựng nghiệp. Từ một mình,
nay đã sinh hạ được 11 con ( 8 trai, 3 gái) và 20 cháu nội ngoại.
Trong quá trình trưởng thành, tôi đã giáo
dục con cháu, cũng như bản thân, giữ trọn phẩm gia của họ Phan. Do đó trong 2
cuộc chiến tranh, đã dộng viên 4 quân nhân, trong đó có 1 liệt sĩ và hoạt động
xã hội.
Năm nay, về dự Lễ Trung nguyên, kết hợp
khánh thành nhà thờ Đại tôn, đứng trước bàn thờ tổ tiên nhìn 2 đôi câu đối:
1. Tổ tiên muôn thủa lưu tộc phước.
Con cháu thành tâm phụng khói hương.
2. Công đức tổ tiên, con cháu đồng tâm ghi tạc.
Nghĩa tình gia tộc, trẻ già chung sức đắp xây.
Nhìn lên cửa nhà thờ nổi lên bốn chữ:
UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
Tôi vô cùng xúc động, nhờ tổ tiên, ông cha
mà ngày nay, con cháu sinh sôi nảy nở, rậm cành, xanh lá.
Đúng
là: “Cây nhớ
cành, nhớ cội
Nước nhớ thác, nhớ nguồn.”
Công lao của con cháu Họ ta, từ gần đến
xa, từ trong Nam ra Bắc, đã đóng góp hai công trình lớn:
T3/1992 : Hoàn thành nghĩa trang.
T8/1994: Khánh thành nhà thờ Đại tôn.
Đó là biểu hiện của họ ta, đoàn kết trên
dưới một lòng, đồng tâm nhất trí thực hiện theo bốn chữ: “UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
nêu trên.
Vây tôi ghi mấy dòng lưu niệm và sổ hộ, và
xin hứa trước tổ tiên:
Dẫu làm gì, ở đâu, luôn luôn hướng về quê
hương, xứ sở và giữ trọn dòng huyết thống của tiên tổ họ Phan ta.
Hưng Thắng, ngày 22-08-1994 Tức 16/7
năm Giáp Tuất
Phan Văn Huế
Hưng Thắng Ngày 16 tháng 7 GIÁP TUẤT
( 22 / 8 / 1994)
6 BÚT TÍCH CỦA CỤ
PHAN QUỐC THIỆN
Là một người con sinh ra và lớn lên trên mãnh đát quê
hương trong dòng họ PHAN VĂN.
- Thời còn thơ ấu , hàng năm được tham gia
trực tiếp các ngày lễ tiết theo tục lệ cổ truyền của dân tộc và nghi thức tế lễ
của họ.
- Lớn lên theo tiếng gọi của Tổ Quốc thoát
ly gia đình
Gần 40 năm xa cách quê hương, nay cư trú tại xã Châu Hội, huyện ùy
hâu, tỉnh Nghệ An.. Tuy hàng năm có về thăm quê nhà. Có những lúc nhằm
ngày lễ tiết. Trước bàn thờ Gia Tiên làm lễ báo Tiên Tổ. Gặp đong đủ
anh chị em trong dòng họ…
Với dòng suy nghĩ của thân sinh là TỘC TRƯỞNG TIỀN BỐI đã nhiều năm trăn
trở, cũng như thân huynh TỘC TRƯƠNG HẬU DUỆ nối dòng vẫn hằng mong
ước “ có một ngôi nhà đặt bàn thờ TIÊN TỔ “
Tháng 3 năm 1992 Họ ta đx cùng nhau nhất tề . già trẻ, gái trai, nội ngoại, xa
gần ,góp công , góp của xây đắp công trình “ NGHĨA TRANG “ Trên núi Thành. Quy
tụ được mồ mã GIA TIÊN.
Nhờ lượng phù hộ của TIÊN TỔ dòng họ ta ngày càng phát triển và thịnh đạt.
Thời gian không dài từ năm 1992 đến 1994 mà họ ta với số đinh không nhiều , một
phần hai số hộ lại ở xa . Nhưng với lòng quyết tâm cao của toàn thể anh
em trong họ , đã khẩn trương triển khai thi công, hoàn thành công trình “
NHÀ THỜ HỌ PHAN VĂN ĐẠI TÔN “ trước rằm tháng 7 – 1994.
Công trình NGHĨA TRANG nơi xếp đặt các phần mộ được cao ráo, sạch sẽ,,thoáng
mát , luôn hướng về quê hương, từ đường và con cháu.
Công trình “ TỪ ĐƯƠNG “ tuy không lớn , nhưng đảm bảo được phần nào tính
cổ kính. Nỗi bật nhất là các cổ vật đã có hàng trăm năm nay vẫn còn..Như : Hai
câu đối có từ cuối thế kỷ XIX Năm Tân Mão , đời THÀNH THÁI
1889-1907 vậy nên bộ Linh ngai bài vị ( GIÁ GƯƠNG ) biển có chữ “ ĐỨC
LƯU QUANG “.Bàn thờ , Hương án….cũng đã có trước đó hàng chục năm , hàng trăm
năm.
Nhờ có việc Kính cẩn tế lễ hàng năm
được nghiêm túc cho nên các cổ vật vẫn được bảo toonfvaf lưu truyền cho con
cháu….mai sau.
Đó là niềm tự hào lớn của dòng họ ta
Công trình “ TỪ ĐƯỜNG “ Cũng đạt được
nguyện vọng của con cháu từ hôm nay đén mãi sau này, về TỪ ĐƯỜNG luôn đỏ đèn ,
đốt hương tưởng niệm TIÊN TỔ , nhân những ngày Húy và Lễ tiết.
Tuy tuổi chưa cao . xin ghi mấy dòng với tấm
lòng thành kính.
Nhớ trước , khuyên say hãy cùng nhau vun đắp
tô điểm cho dòng họ ngày càng thêm tươi sáng.
***
Niềm vui thật đén bất ngờ
Một gian nhà nhỏ tưởng chừng còn mơ
Giờ đây cảnh thực nên thơ
Ngôi nhà ngói đỏ - Phụng thờ TỔ
TIÊN.
Hội tụ khắp mọi miền đát nước
Con cháu xa gần về trước TIÊN LINH.
Thiện tâm lễ bạc lòng thành
Kính mong TIÊN TỔ YÊN LÀNH CÕI TIÊN.
PHAN QUỐC THIỆN
Châu Hội – xã
Quỳ Châu - huyện
Nghệ An - tỉnh
KHẢI HOÀN CA
Phan Gia “ bách nhẫn thái hòa“
Phan nam , Phan nữ …..đều là anh em
Có dâu , có rể thảo hiền
Chung lưng đấu cật làm nên công trình.
Kia lồng lộng núi Thành , núi Nhón
Một Lễ Đài tưởng niệm TỔ TIÊN
Có hàng, có lớp trước trên
Thân nhân “ HÀI CỐT ” đã yên mọi bề
Người cao tuổi cũng muốn về nơi đó*
Dẫu xa xôi cách trở ngàn trùng
Anh em vui mặt , bằng lòng
Góp công, góp của, mặn nồng tình thâm
Chưa cao cỗ…lưng mâm đạm bạc
Nhưng lòng thành . Nghiêm túc khói hương
Cây có cội , nước có nguồn
Ông, cha, con cháu…tỏ tường tâm linh**
Muốn TIÊN TỔ cao minh chính tự
Là nỗi niềm trăn trở lâu nay
TỪ ĐƯỜNG chưa cất , chưa xây
Đèn, hương vẫn đỏ chờ ngày quy tôn
Cổ vật lưu giữ bảo tồn
Trăm năm sóng gió …vẫn còn cổ lưu
***
Phan Gia “ bách nhẫn thái hòa“
Phan nam , Phan nữ …..đều là anh em
Có dâu , có rể thảo hiền
Góp công, góp của báo đền công ơn
Nay tái hợp nên công trình mới
Ngôi nhà xây , mái ngói đỏ tươi
Niềm vui rộn rã tiếng cười
Kính mời TIÊN TỔ về nơi TỪ ĐƯỜNG
Để con cháu tâm tường kính thỉnh
Phút THẦN LINH GIAO CẢM PHAN GIA****
HỠI ÔI ! cách biệt bao xa !
Giơ đây hợp hội một nhà đông vui
Tiếng chuông ngân ..dạ bùi ngùi
Đèn hương TẾ LỄ thỉnh lời thành tâm
Sự đời vần vũ dương âm
Tự tâm , tâm tự âm dương cũng gần
Tổ Tiên con cháu hợp quần
Phước lộc công đức cương trường PHAN GIA
Hôm nay vui đén bất ngờ
Lòng thành tâm niệm . không mờ không phai
Nhà xây mái ngói đỏ tươi
Chật sân rộn rã tiếng cười tiếng reo
Ra về cảnh cũng về theo
Cảnh tình mới thực đã gieo vào lòng.
* tựa lời cụ PHAN LUẬN vào lúc tuổi hạc ,
sức hèn muốn sau này được đưa hài cốt từ Nam Hà về cùng TIÊN
TỔ.
** Hồi tưởng lời ccoos PHAN VĂN TRUNG
Sau mỗi lần tế lễ TỔ TIÊN uống rượu tỏ tâm
linh tâm nguyện cùng con cháu.
***dựa theo niên đại của hai câu đối gỗ
là Tân Mão niên Đời Thành Thái ( cố PHAN VĂN ĐƯƠNG dịch giã )
**** cảm xúc của bản thân trong lúc độc
chúc tế lễ
PHAN VĂN TIẾN
Phước Đức – Bà Rịa
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét